Chi tiết dịch vụ
- GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
- Mã sản phẩm: GPXT
- Giá: 35.000.000 vnđ
- Lượt xem: 987
Tại Việt Nam, quy định về giấy phép xả thải vào nguồn nước được điều chỉnh bởi nhiều văn bản pháp luật. Cần chuẩn bị những hồ sơ gì khi xin cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước? Hãy cùng Polygreen tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
- Chia sẻ:
- Thông tin sản phẩm
- Bình luận
Trong bối cảnh ngày càng tăng cường ý thức về bảo vệ môi trường và sự phát triển bền vững, việc quản lý chất thải đang trở thành một vấn đề cấp bách cho các doanh nghiệp trên toàn cầu, đặc biệt là trong lĩnh vực xử lý và xả thải vào nguồn nước. Trong đó, việc lập giấy phép xả thải vào nguồn nước cho doanh nghiệp là một bước đi thiết thực và vô cùng quan trọng nhằm đảm bảo tuân thủ theo pháp lý của nhà nước về bảo vệ môi trường. Trong bài viết dưới đây, Polygreen sẽ giới đến bạn những thông tin liên quan về giấy phép xả thải vào nguồn nước cũng như những thủ tục xin cấp giấy phép như thế nào qua bài viết dưới đây.
Tổng quan về giấy phép xả thải vào nguồn nước
Định nghĩa về giấy phép xả thải vào nguồn nước
Giấy phép xả thải vào nguồn nước là một loại giấy phép tài nguyên nước quan trọng được cấp phép bởi các cơ quan quản lý môi trường và nhà nước để cho phép các cơ sở sản xuất, doanh nghiệp cơ sở nuôi trồng thủy hải sản trước khi đi vào hoạt động một cách hợp pháp và tuân thủ các quy định môi trường liên quan.

Tại sao doanh nghiệp cần lập giấy phép xả nước thải vào nguồn nước?
- Nhằm đảm bảo nguồn nước thải trước khi thải vào nguồn tiếp nhận đạt quy chuẩn của Bộ Tài Nguyên và Môi trường.
- Là cơ sở để đề ra các phương pháp quản lý và giải pháp công nghệ phù hợp với yêu cầu của bảo vệ môi trường.
- Bất kỳ hành vi vi phạm về xả nước thải vào nguồn nước không có giấy phép xả thải sẽ đều bị xử phạt theo quy định tại điều 19 mục 3 nghị định số 33/2017/NĐ-CP quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản.
Những đối tượng cần xin giấy phép xả thải vào nguồn nước

Căn cứ theo khoản 5 Điều 37 Luật tài nguyên nước, Khoản 3 Điều 16 Nghị định 201/2013/NĐ-CP (do Chính phủ ban hành ngày 27 tháng 11 năm 2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Tài nguyên nước) đã quy định cụ thể các đối tượng cần xin cấp phép xả thải vào nguồn nước như sau:
- Đối với doanh nghiệp có lưu lượng nước xả thải từ 5 m3 đến dưới 3.000 m3 nộp hồ sơ xin cấp phép tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Tại Thành phố Hồ Chí Minh:
Căn cứ theo Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của UBND quyết định về ban hành quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, UBND Thành phố phân công:
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường Quận, Huyện xem xét cấp hồ sơ lưu lượng dưới 20 m3/ngày đêm, trừ các trường hợp không phải xin phép.
+ Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét cấp hồ sơ lưu lượng nước xả thải từ 10.000 m3/ngày đêm đến dưới 30.000 m3 đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; lưu lượng nước xả thải từ 20 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác.
- Đối với các doanh nghiệp có lưu lượng nước xả thải từ 30.000 m3 trở lên đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; lưu lượng nước xả thải từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên đối với các hoạt động khác nộp hồ sơ xin cấp phép tại Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Các trường hợp Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ xả nước thải với quy mô dưới 5m3/ngày đêm nhưng phải lập hồ sơ xin cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước bao gồm:
a) Dệt nhuộm; may mặc có công đoạn nhuộm, in hoa; giặt là có công đoạn giặt tẩy;
b) Luyện kim, tái chế kim loại, mạ kim loại; sản xuất linh kiện điện tử;
c) Xử lý, tái chế chất thải công nghiệp; thuộc da, tái chế da;
d) Chế biến khoáng sản có sử dụng hóa chất; lọc hóa dầu, chế biến sản phẩm dầu mỏ;
đ) Sản xuất giấy và bột giấy; nhựa, caosu, chất tẩy rửa, phụ gia, phân bón, hoá chất, dược phẩm, đông dược, hoá mỹ phẩm, thuốc bảo vệ thực vật; pin, ắc quy; mây tre đan, chế biến gỗ có ngâm tẩm hóa chất; chế biến tinh bột sắn, bột ngọt;
e) Khám chữa bệnh có phát sinh nước thải y tế;
g) Thực hiện thí nghiệm có sử dụng hóa chất, chất phóng xạ.
Trường hợp nào không phải xin giấy phép xả thải vào nguồn nước

a) Xả nước thải sinh hoạt của cá nhân, hộ gia đình;
b) Xả nước thải của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với quy mô không vượt quá 5 m3/ngày đêm và không chứa hóa chất độc hại, chất phóng xạ;
c) Xả nước thải của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc trường hợp quy định tại Điểm b Khoản này vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung mà hệ thống đó đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước và có thỏa thuận hoặc hợp đồng xử lý, tiêu thoát nước thải với tổ chức, cá nhân quản lý vận hành hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung đó;
d) Xả nước thải nuôi trồng thủy sản với quy mô không vượt quá 10.000 m3/ngày đêm hoặc nuôi trồng thủy sản trên biển, sông, suối, hồ chứa
Căn cứ các pháp lý khi lập giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
- Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 của Quốc hội ngày 21/6/2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước
- Thông tư số 31/2018/TT-BTNMT ngày 26/12/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định nội dung, biểu mẫu báo cáo tài nguyên nước.
- Nghị định 33/2017/NĐ-CP : Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản.
Nơi nộp hồ sơ giấy phép xả thải vào nguồn nước
- Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt cho báo cáo xả thải đối với những cơ sở xả thải nguồn nước với lưu lượng 5,000m3/ngày đêm trở lên.
- Sở Tài nguyên và Môi trường tại địa phương phê duyệt cho báo cáo xả thải đối với những cơ sở xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng nhỏ hơn 5,000m3/ngày đêm.
Thẩm quyền cấp hồ sơ, giấy phép xả thải vào nguồn nước
- Cục Quản lý tài nguyên nước thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định và quản lý hồ sơ, giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định và quản lý hồ sơ, giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định và quản lý hồ sơ, giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Những hồ sơ cần chuẩn bị khi xin cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
Căn cứ Điều 33 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước. Doanh nghiệp muốn được cấp hoặc gia hạn giấy phép xả nước thải vào nguồn nước cần có đầy đủ các hồ sơ sau.

Hồ sơ cần thiết đề nghị cấp giấy phép xả thải vào nguồn nước
- Đơn đề nghị cấp giấy phép;
- Đề án xả nước thải vào nguồn nước kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp chưa xả nước thải; báo cáo hiện trạng xả nước thải kèm theo quy trình vận hành thử nghiệm hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp đang xả nước thải vào nguồn nước;
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước; kết quả phân tích chất lượng nước thải trước và sau khi xử lý đối với trường hợp đang xả nước thải. Thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Sơ đồ vị trí khu vực xả nước thải.
Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép;
- Kết quả phân tích chất lượng nước thải và chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước. Thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Báo cáo hiện trạng xả nước thải và tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép. Trường hợp điều chỉnh quy mô, phương thức, chế độ xả nước thải, quy trình vận hành thì phải có đề án xả nước thải;
- Bản sao giấy phép đã được cấp.
Các điều kiện cần có để gia hạn giấy phép xả nước thải vào nguồn tiếp nhận
- Giấy phép còn hiệu lực và hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép được nộp trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít nhất 90 ngày.
- Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức và cá nhân được cấp giấy phép đã hoàn thành các trách nhiệm liên quan đến giấy phép đã được cấp theo quy định của pháp luật và không có bất kỳ tranh chấp nào.
- Tại thời điểm gia hạn đề nghị gia hạn giấy phép xả nước thải vào nguồn nước đối với các tổ chức, cá nhận phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước và khả năng đáp ứng của nguồn nước.
Phạm vi tiếp nhận giấy phép xả thải vào nguồn nước

Căn cứ điều 29 nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 Cơ quan tiếp nhận và quản lý hồ sơ giấy phép xả thải vào nguồn nước được quy định cụ thể như sau:
- Cục quản lý tài nguyên nước thuộc BTNMT tiếp nhận và quản lý hồ sơ, giấy phép thuộc thẩm quyền của BTN (Hồ sơ cấp Bộ được quy định tại khoản 1 điều 28 nghị định 201/2013/NĐ-CP).
- Sở tài nguyên và Môi trường có thực hiện tiếp nhận và thẩm định hồ sơ, giấy phép thuộc thẩm quyền UBND tỉnh (Hồ sơ cấp Sở quy định tại khoản 2 điều 28 nghị định 201/2013/NĐ-CP).
Thời hạn hiệu lực của giấy phép xả thải vào nguồn nước

Doanh nghiệp cần lưu ý về thời hạn của giấy phép xả nước thải vào nguồn nước và thời gian gia hạn để có thể được giải quyết hồ sơ một cách nhanh chóng và đúng quy định ảnh hưởng tới hoạt động xả thải của doanh nghiệp.
Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tài nguyên nước có nêu rõ:
- Thời hạn của giấy phép xả nước thải vào nguồn nước tại Điểm d, Khoản 1, Điều 21 - Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước có thời hạn tối đa là mười (10) năm, tối thiểu là ba (03) năm và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối thiểu là hai (02) năm, tối đa là năm (05) năm.
- Gia hạn giấy phép xả nước thải vào nguồn nước tại Điểm a, Khoản 1, Điều 22 - Giấy phép vẫn còn hiệu lực và hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép được nộp trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít nhất chín mươi (90) ngày.
Quy trình lập giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
- Cơ sở kinh doanh, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép cần nộp 2 bộ hồ sơ và phí thẩm định hồ sơ theo quy định của pháp luật. Đối với trường hợp thuộc quyền cấp phép của Bộ Tài Nguyên và Môi trường thì các cơ sở kinh doanh, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép sẽ cần nộp thêm 1 bộ hồ sơ cho sở Tài nguyên và Môi trường của địa phương.
- Trong 10 ngày làm việc kể từ thời điểm tiếp nhận hồ sơ. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, xem xét hồ sơ. Nếu hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ tiến hành thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
- Đối với trường hợp hồ sơ sau khi bổ sung vẫn không đáp ứng được yêu cầu theo quy định thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ trả hồ sơ lại và thông báo rõ lý do cho cơ sở kinh doanh, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.

Thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước
Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trong hồ sơ đề nghị cấp phép:
- Trong thời gian 30 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Nghị định 201/2013/NĐ-CP, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo, kiểm tra thực tế thị trường và lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo. Trong trường hợp đủ điều kiện cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép, hồ sơ sẽ được trả lại cho cơ sở kinh doanh, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép.
- Đối với trường hợp cần bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ gửi văn bản thông báo cho cơ sở kinh doanh, cá nhân đề nghị cấp phép đề rõ những nội dung cần phải bổ sung, hoàn thiện và báo cáo. Thời gian hoàn thiện, bổ sung đề án, báo cáo không tính vào thời điểm thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định là 20 ngày làm việc sau khi đề án, báo cáo được bổ sung.
- Đối với trường hợp cần phải lập đề án, báo cáo, cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ gửi văn bản thông báo cho cơ sở kinh doanh, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và nêu rõ những nội dung đề án, báo cáo chưa đạt yêu cầu cũng như trả lại hồ sơ đề nghị cấp phép.
Trả kết quả giải quyết hồ sơ cấp phép xả thải
Trong thời hạn 5 ngày làm việc tính từ ngày nhận được giấy phép của cơ quan có thẩm quyền và cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo cho cơ sở kinh doanh, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và tiến hành nhận giấy cấp phép.
Quy định xử phạt khi không có giấy phép xả thải vào nguồn nước

Theo Điều 19 Nghị định 33/2017/NĐ-CP, đối với doanh nghiệp không thuộc trường hợp quy định không cần phải xin cấp phép xả thải thì việc xả thải không có giấy phép xả nước thải vào nguồn nước sẽ bị xử phạt theo quy định như sau:
– Đối với hành vi xả nước thải có chứa hóa chất độc hại, chất phóng xạ vào nguồn nước với lưu lượng nước thải không vượt quá 5 m3/ngày đêm thì phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.
– Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
- Xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng nước thải từ trên 5 m3/ngày đêm đến dưới 50 m3/ngày đêm, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
- Xả nước thải nuôi trồng thủy sản vào nguồn nước với lưu lượng nước thải từ trên 10.000 m3/ngày đêm đến dưới 30.000 m3/ngày đêm.
– Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
- Xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng nước thải từ 50 m3/ngày đêm đến dưới 100 m3/ngày đêm, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
- Xả nước thải nuôi trồng thủy sản vào nguồn nước với lưu lượng nước thải từ 30.000 m3/ngày đêm đến dưới 50.000 m3/ngày đêm.
– Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
- Xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng nước thải từ 100 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
- Xả nước thải nuôi trồng thủy sản vào nguồn nước với lưu lượng nước thải từ 50.000 m3/ngày đêm đến dưới 70.000 m3/ngày đêm.
– Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
- Xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng nước thải từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
- Xả nước thải nuôi trồng thủy sản vào nguồn nước với lưu lượng nước thải từ 70.000 m3/ngày đêm đến dưới 100.000 m3/ngày đêm.
– Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
- Xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng nước thải từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 2.000 m3/ngày đêm, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
- Xả nước thải nuôi trồng thủy sản vào nguồn nước với lưu lượng nước thải từ 100.000 m3/ngày đêm đến dưới 150.000 m3/ngày đêm.
– Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
- Xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng nước thải từ 2.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
- Xả nước thải nuôi trồng thủy sản vào nguồn nước với lưu lượng nước thải từ 150.000 m3/ngày đêm đến dưới 200.000 m3/ngày đêm.
– Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
- Xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng nước thải từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
- Xả nước thải nuôi trồng thủy sản vào nguồn nước với lưu lượng nước thải từ 200.000 m3/ngày đêm trở lên.
Dịch vụ tư vấn giấy phép xả thải vào nguồn nước của Polygreen

Đảm bảo môi trường trong lành và phát triển bền vững là trách nhiệm của chúng ta. Và Polygreen hiểu rõ điều đó. Chúng tôi tự hào là đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ tư vấn giấy phép xả thải vào nguồn nước và các thủ tục cấp giấy phép môi trường cho doanh nghiệp.
Chúng tôi hiểu rõ rằng việc lập giấy phép xả nước thải vào nguồn nước là một quá trình phức tạp và đòi hỏi sự hiểu biết sâu rộng về các quy định và tiêu chuẩn môi trường. Do đó, chúng tôi cung cấp các dịch vụ tư vấn toàn diện nhằm giúp doanh nghiệp đạt được giấy phép một cách dễ dàng và nhanh chóng.
Hãy liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để nhận được sự tư vấn chuyên nghiệp và giải pháp tối ưu cho doanh nghiệp của bạn.
- Địa chỉ: 860/13B Huỳnh Tấn Phát, Phường Tân Phú, Quận 7, TP.HCM
- Số điện thoại: 0917.630 283 Mr Lộc - 028.3773 2377
- Website: dichvumoitruong.vn
Trên đây là toàn bộ những thông tin cơ bản về giấy phép xả thải vào nguồn nước cho doanh nghiệp. Trong quá trình lập hồ sơ nếu có bất kỳ vướng mắc hay cần được tư vấn, Quý Doanh nghiệp hãy liên hệ PolyGreen để được hỗ trợ chính xác nhất.
Dịch vụ cùng loại
Giá: 80.000.000 vnđ