Chi tiết dịch vụ
- GIẤY PHÉP KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT (GIẤY PHÉP KHAI THÁC NƯỚC NGẦM) (cấp Sở 100tr-120tr)
- Giá: 100.000.000 vnđ
- Lượt xem: 3425
Đăng ký giấy phép khai thác nước ngầm là thủ tục quan trọng để doanh nghiệp, tổ chức có thể khai thác tài nguyên nước tại một khu vực cụ thể. Dưới đây là thông tin chi tiết về thủ tục đăng ký giấy phép khai thác nước ngầm cho doanh nghiệp.
- Chia sẻ:
- Thông tin sản phẩm
- Bình luận
Giấy phép khai thác nước ngầm là một loại hồ sơ cần thiết cấp phép cho doanh nghiệp khai thác nguồn nước ngầm. Hơn nữa, thông qua giấy phép này, Nhà nước có thể theo dõi, quản lý quá trình khai thác nước ngầm và đưa ra những phương án bảo vệ nguồn nước kịp thời. Thực tế, quy trình xin cấp giấy phép khai thác nước ngầm đòi hỏi người có chuyên môn, hiểu rõ về quy trình thực hiện. Do đó, hầu hết các doanh nghiệp thường tìm đến các công ty cung cấp giải pháp môi trường để được hỗ trợ tốt nhất. Dưới đây, Polygreen sẽ cập nhật chi tiết quy định cũng như điều kiện, thủ tục xin giấy phép khai thác nước ngầm.
Tìm hiểu chi tiết về cấp giấy phép khai thác nước ngầm
Nước là một nguồn tài nguyên thiên nhiên quý giá, có vai trò quan trọng trong các hoạt động sản xuất và sinh hoạt thường ngày. Thế nhưng, tình trạng khai thác không kiểm soát tài nguyên nước đã gây ra nhiều vấn đề nguy hại như sụt lún, nhiễm bẩn và xâm nhập mặn. Để tìm hiểu các loại giấy phép môi trường thì không thể bỏ qua loại giấy phép khai thác nước ngầm. Do đó, việc ban hành giấy phép khai thác nước ngầm sẽ giúp cơ quan chức năng đảm bảo việc khai thác được diễn ra an toàn và bền vững.
Khái niệm giấy phép khai thác nước ngầm là gì?
Giấy phép khai thác nước ngầm là một loại văn bản pháp lý mà cơ quan chính quyền cấp cho doanh nghiệp có hoạt động khai thác nước ngầm nhằm giám sát, quản lý về lưu lượng và chế độ khai thác nguồn nước. Đồng thời, giấy phép này cũng là căn cứ để nhà nước có thể theo dõi và đưa ra các phương án điều chỉnh nhằm bảo vệ nguồn nước.
Căn cứ theo pháp lý
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc hội thông qua vào ngày 23/06/2014.
- Căn cứ theo Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 21/06/2012.
- Nghị định 201/2013/NĐ-CP quy định chi tiết về việc thi hành một số điều của luật tài nguyên nước ngày 27/11/2013.
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về việc đăng ký khai thác, cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép tài nguyên nước ngày 30/05/2014.
- Nghị định 142/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản ngày 24/10/2013.
Quy định về giấy phép khai thác nước ngầm mới nhất
Chính phủ vừa thay đổi quy định về giấy phép khai thác nước ngầm theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP. Theo đó, các tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác nước ngầm phải đăng ký và xin cấp giấy phép theo quy trình quy định mới nhất.
Điều kiện cấp giấy phép khai thác nước ngầm năm 2023
Theo Khoản 1 Điều 20 Nghị định 02/2023/NĐ-CP, Chính phủ đã nêu rõ, các tổ chức, cá nhân muốn được cấp giấy phép tài nguyên nước phải đáp ứng các điều kiện cấp giấy phép khai thác nước ngầm cụ thể như sau:
- Đã hoàn tất việc thông báo, lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, cá nhân, tổ chức có liên quan theo quy định.
-
Phải có báo cáo và đề án phù hợp với quy hoạch về các nguồn tài nguyên nước, các quy định về vùng hạn chế khai thác nước ngầm, quy hoạch tỉnh và các quy hoạch chuyên ngành liên quan đã được phê duyệt. Trong trường hợp chưa có các quy hoạch và quy định về vùng hạn chế khai thác nước ngầm, đề án phải phù hợp với khả năng của nguồn nước.
+ Báo cáo, đề án phải do cá nhân, tổ chức đủ điều kiện năng lực theo quy định. Các số liệu, thông tin được sử dụng để lập báo cáo, đề án phải đảm bảo đầy đủ, chính xác, rõ ràng và trung thực. + Phương án thiết kế công trình, công trình khai thác tài nguyên nước phải phù hợp với đối tượng, quy mô khai thác và đáp ứng những yêu cầu về bảo vệ tài nguyên nước.
- Đối với trường hợp sử dụng hay khai thác nước mặt có xây dựng hồ, đập trên sông, suối phải đáp ứng các yêu cầu quy định về giấy phép khai thác nước ngầm tại Điểm b Khoản 2 Điều 53 Luật Tài nguyên nước và đảm bảo các điều kiện sau đây:
+ Có phương án bố trí nhân lực, thiết bị để vận hành hồ chứa, quan trắc, giám sát hoạt động sử dụng, khai thác nước; phương án quan trắc thủy văn, khí tượng, tổ chức dự báo lượng nước đến hồ để phục vụ vận hành hồ chứa theo quy định nếu chưa có công trình.
+ Có quy trình vận hành hồ chứa; có nhân lực, thiết bị hay có hợp đồng thuê cá nhân, tổ chức đủ năng lực để thực hiện việc quan trắc, vận hành hồ chứa, giám sát hoạt động sử dụng, khai thác nước, quan trắc thủy văn, khí tượng và dự báo lượng nước đến hồ để phục vụ cho việc vận hành hồ chứa theo quy định nếu đã có công trình.
Thời hạn giấy phép khai thác nước ngầm theo quy định
Theo Nghị định mới nhất, thời hạn giấy phép khai thác nước ngầm được quy định như sau:
- Giấy phép sử dụng, khai thác nước mặt, nước biển có thời hạn tối thiểu là 05 năm, tối đa là 15 năm và được xem xét gia hạn nhiều lần. Mỗi lần gia hạn giấy phép tối thiểu là 03 năm, tối đa là 10 năm.
- Giấy phép thăm dò nước ngầm có thời hạn là 02 năm và được xem xét gia hạn 01 lần, tuy nhiên thời gian gia hạn không quá 01 năm.
- Giấy phép sử dụng, khai thác nước ngầm có thời hạn tối thiểu 03 năm, tối đa là 10 năm và được xem xét gia hạn nhiều lần. Mỗi lần gia hạn giấy phép tối thiểu là 02 năm, tối đa là 05 năm.
Trường hợp cá nhân hay tổ chức đề nghị cấp hoặc gia hạn giấy phép với thời hạn ngắn hơn quy định trên thì giấy phép được gia hạn hoặc cấp theo thời hạn đề nghị trong đơn.
Căn cứ điều kiện của nguồn nước, số liệu điều tra, đánh giá tài nguyên nước, mức độ chi tiết của thông tin và hồ sơ đề nghị cấp hoặc gia hạn giấy phép khai thác nước ngầm, cơ quan có thẩm quyền sẽ quyết định cụ thể thời hạn của giấy phép.
Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép của cá nhân, tổ chức nộp trước ngày giấy phép khai thác nước ngầm trước đó hết hiệu lực, thì thời điểm hiệu lực trong giấy phép được tính nối tiếp với thời điểm của giấy phép đã được cấp trước đó.
Hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác nước ngầm
Hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác nước ngầm là giấy tờ quan trọng nếu các tổ chức, doanh nghiệp muốn sử dụng nguồn tài nguyên nước cho mục đích sản xuất, kinh doanh. Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép khai thác nước ngầm bao gồm các nội dung sau:
- Báo cáo hiện trạng khai thác nước ngầm theo mẫu số 27, Phụ lục Thông tư 27/2014/TT-BTNMT.
- Bản vẽ kết cấu các giếng nước dùng để khai thác.
- Sơ đồ vị trí các giếng khoan dùng để khai thác.
- Kết quả phân tích mẫu nước tại các giếng nước khai thác (còn thời hạn 03 tháng tính đến thời điểm nộp báo cáo).
- Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng, khai thác nước ngầm theo mẫu dưới đây.
Đối tượng cần phải làm giấy phép khai thác nước dưới đất
Tất cả các đối tượng cá nhân, doanh nghiệp có cơ sở hạ tầng, hoạt động sử dụng và khai thác tài nguyên nước với quy mô từ 10m3/ngày – đêm trở lên trên lãnh thổ Việt Nam đều phải đăng ký giấy phép khai thác nước ngầm. Trừ những trường hợp dưới đây theo Khoản 1 Điều 46 của Luật Tài nguyên nước:
- Sử dụng, khai thác tài nguyên nước cho sinh hoạt của hộ gia đình.
- Khai thác, sử dụng tài nguyên nước với quy mô nhỏ cho sản xuất, dịch vụ, kinh doanh.
- Khai thác và sử dụng nước biển cho hoạt động sản xuất muối.
- Sử dụng, khai thác nước để phục vụ các hoạt động văn hóa, nghiên cứu khoa học, tôn giáo.
- Khai thác và sử dụng tài nguyên nước cho việc phòng cháy chữa cháy, khắc phục, ứng phó sự cố ô nhiễm, dịch bệnh và các trường hợp khẩn cấp khác theo quy định của pháp luật.
- Khai thác nước ngầm cho hoạt động kinh doanh, sản xuất, dịch vụ với quy mô không vượt quá 10m3/ngày đêm và không thuộc đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 44 của Luật Tài nguyên nước.
Trường hợp cần điều chỉnh giấy phép khai thác nước ngầm
Căn cứ vào Khoản 1 Điều 167 Nghị định 08/2022/NĐ-CP đã quy định các trường hợp cần điều chỉnh giấy phép khai thác nước ngầm như sau:
- Điều chỉnh giấy phép thăm dò nước ngầm trong trường hợp:
- Điều kiện mặt bằng đáp ứng, không cho phép thi công một số hạng mục trong đề án thăm dò nước ngầm đã được phê duyệt.
- Có sự khác biệt giữa cấu trúc địa chất thủy văn dự kiến và cấu trúc địa chất thủy văn thực tế trong đề án thăm dò nước ngầm đã được phê duyệt.
- Khối lượng hạng mục thăm dò thay đổi thực tế vượt trên 10% so với khối lượng đã được phê duyệt.
- Các tình huống điều chỉnh giấy phép khai thác tài nguyên nước:
- Nguồn nước không đảm bảo việc cung cấp nước diễn ra bình thường.
- Nhu cầu sử dụng, khai thác tài nguyên nước tăng mà chưa có biện pháp xử lý, bổ sung nguồn nước.
- Xảy ra các tình huống khẩn cấp cần phải hạn chế việc sử dụng, khai thác nguồn nước.
- Việc khai thác nguồn nước gây biến dạng công trình, sụt lún mặt đất, xâm nhập mặn, cạn kiệt, ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước.
- Lượng nước khai thác thực tế nhỏ hơn 70% so với lượng nước được cấp phép trong vòng 12 tháng liên tục mà không thông báo lý do cho cơ quan cấp phép.
- Chủ giấy phép đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác nước ngầm khác với quy định tại Khoản 4 Điều 167 Nghị định 08/2022/NĐ-CP.
- Các nội dung trong giấy phép không được phép điều chỉnh:
- Nguồn nước được phép sử dụng và khai thác.
- Lượng nước sử dụng và khai thác vượt trên 25% quy định trong giấy phép.
- Trong trường hợp chủ giấy phép đề cần điều chỉnh nội dung thì phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép mới.
Đối với trường hợp chủ giấy phép đề nghị điều chỉnh thì cần phải lập hồ sơ điều chỉnh giấy phép theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, trong trường hợp cơ quan cấp phép có sự điều chỉnh về giấy phép cần phải thông báo cho chủ giấy phép trước, ít nhất là 90 ngày.
Cơ quan tiếp nhận và thẩm quyền cấp giấy phép
Cơ quan tiếp nhận và thẩm quyền cấp giấy phép khai thác nước dưới đất được quy định cụ thể như sau:
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và quản lý hồ sơ cấp giấy phép khai thác nước ngầm
Cơ quan tiếp nhận xử lý hồ sơ giấy phép bao gồm:
- Trách nhiệm của Cục Quản lý tài nguyên nước thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường đó là tiếp nhận, quản lý, thẩm định giấy phép, hồ sơ thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định, tiếp nhận và quản lý giấy phép, hồ sơ thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Thẩm quyền cấp và gia hạn giấy khai thác nước ngầm, đình chỉ, điều chỉnh và thu hồi
Thẩm quyền cấp, gia hạn và điều chỉnh giấy phép khai thác nước được quy định như sau:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp, điều chỉnh, gia hạn, thu hồi, đình chỉ hiệu lực và cấp lại giấy phép đối với các trường hợp sau đây:
- Sử dụng và khai thác tài nguyên nước đối với các công trình quan trọng quốc gia thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ.
- Thăm dò nước ngầm đối với công trình có lưu lượng từ 3.000m3/ngày đêm trở lên.
- Khai thác nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng nước từ 3.000m3/ngày đêm trở lên.
- Đập dâng thủy lợi, hồ chứa sử dụng, khai thác nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 2m3/s trở lên và có dung tích toàn bộ từ 03 triệu m3 trở lên. Công trình sử dụng, khai thác nước khác cấp cho nuôi trồng thủy sản, sản xuất nông nghiệp với lưu lượng khai thác từ 5m3/giây trở lên.
- Đập dâng thủy lợi, hồ chứa không thuộc trường hợp nêu trên có có dung tích toàn bộ từ 20 triệu m3 trở lên.
- Sử dụng, khai thác nước mặt để phát điện với công suất lắp máy trên 2.000kW.
- Sử dụng, khai thác nước mặt cho các mục đích khác với lưu lượng trên 50.000m3/ngày đêm.
- Sử dụng, khai thác nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, dịch vụ, kinh doanh trên đất liền với lưu lượng trên 1.000.000m3/ngày đêm.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp, điều chỉnh, gia hạn, đình chỉ hiệu lực, thu hồi và cấp lại giấy phép đối với các trường hợp không quy định tại Điều 28 Nghị định 02/2023/NĐ-CP.
- Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận, quản lý và thẩm định giấy phép, hồ sơ thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Quy trình các bước xin giấy phép khai thác nước ngầm
Quy trình cấp giấy phép khai thác nước ngầm sẽ bao gồm các trình tự và thủ tục như sau:
- Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ.
- Cá nhân, tổ chức đề nghị cấp giấy phép nộp 02 bộ hồ sơ và nộp phí thẩm định theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường, cần nộp thêm 01 bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường tại địa phương (nơi dự định đặt công trình).
- Trong 10 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho cá nhân, tổ chức đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định về giấy phép khai thác nước ngầm.
- Trường hợp hồ sơ đã được bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức hoặc cá nhân đề nghị cấp phép.
- Thẩm định báo cáo, đề án thăm dò, sử dụng, khai thác tài nguyên nước, và giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
- Trong 30 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định báo cáo, đề án. Nếu cần thiết sẽ kiểm tra thực tế hiện trường và lập hội đồng thẩm định báo cáo, đề án. Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ trình cơ quan có thẩm quyền để cấp giấy phép. Trong trường hợp không đủ điều kiện sẽ trả lại hồ sơ và thông báo lý do không cấp phép.
- Trường hợp phải chỉnh sửa, bổ sung để hoàn thiện thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản thông báo và nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện báo cáo, đề án. Thời gian hoàn thiện, bổ sung hoặc lập lại đề án, báo cáo sẽ không tính vào thời gian thẩm định. Thời gian thẩm định sau khi hồ sơ được bổ sung và hoàn chỉnh là 20 ngày làm việc..
- Trường hợp phải lập lại báo cáo, đề án, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản thông báo, nêu rõ những nội dung trong đề án, báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục xin giấy phép khai thác nước ngầm: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo cho cá nhân, tổ chức đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
Hình thức xử phạt doanh nghiệp khi không có giấy phép khai thác nước ngầm
Căn cứ Điều 10 Nghị định 36/2020/NĐ-CP, quy định mức phạt vi phạm quy định khi không có giấy phép khai thác nước ngầm như sau:
- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng với những hành vi không cung cấp trung thực và đầy đủ các dữ liệu, thông tin về tài nguyên nước tại khu vực khai thác, sử dụng và thăm dò tài nguyên nước khi cơ quan nhà nước yêu cầu.
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với các hành vi vi phạm, cụ thể như:
- Không báo cáo hoạt động sử dụng, khai thác tài nguyên nước cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Báo cáo không trung thực, không đúng chế độ báo cáo. không đầy đủ về hoạt động sử dụng, khai thác nguồn nước cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
- Không thông báo lý do cho cơ quan cấp phép nếu lượng nước thực tế khai thác của chủ giấy phép nhỏ hơn 70% so với thực tế lượng nước được cấp phép trong thời gian 12 tháng liên tục.
-
Các hành vi sử dụng và khai thác tài nguyên nước vượt quá lưu lượng quy định trong giấy phép sẽ bị xử phạt đối với phần lưu lượng vượt quá theo quy định tại Khoản 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 10, 11, 12, 13 cùng Khoản 14 Điều 9 của Nghị định 36/2020/NĐ-CP.
- Phạt tiền từ 15.000.000 đồng - 20.000.000 đồng cho một trong những trường hợp xảy ra vi phạm sau:
- Sử dụng, khai thác tài nguyên nước không đúng mục đích trong giấy phép.
- Sử dụng, khai thác tài nguyên nước không theo chế độ quy định trong giấy phép.
- Sử dụng, khai thác nguồn nước không đúng tọa độ, vị trí theo quy định trong giấy phép.
- Sử dụng, khai thác nước mặt không đúng nguồn nước theo quy định trong giấy phép khai thác nước ngầm.
- Sử dụng, khai thác nước ngầm không đúng tầng chứa nước theo quy định trong giấy phép.
- Thi công các hạng mục thăm dò nước ngầm vượt trên 10% so với khối lượng đã được phê duyệt trong giấy phép.
- Phạt tiền từ 20.000.000 - 30.000.000 đồng cho một trong những trường hợp vi phạm sau đây:
- Không thực hiện đủ các biện pháp an toàn, khắc phục, phòng ngừa sự cố trong quá trình khai thác, sử dụng, thăm dò tài nguyên nước.
- Sử dụng, khai thác nước dưới đất với mực nước động thực tế lớn hơn mực nước động cho phép.
- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng - 15.000.000 đồng với các vi phạm về giấy phép không thuộc trường hợp quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 và Khoản 5 Điều 10 Nghị định 36/2020/NĐ-CP.
- Phạt tiền từ 40.000.000 - 50.000.000 đồng đối với hành vi tiếp tục sử dụng, thăm dò, khai thác tài nguyên nước trong thời gian giấy phép bị đình chỉ hiệu lực.
- Phạt tiền từ 60.000.000 - 70.000.000 đồng cho các hành vi.
- Sử dụng, thăm dò, khai thác nước ngầm vi phạm quy định tại các Khoản 3, 4, 5 Điều 10 Nghị định 36/2020/NĐ-CP gây ra ô nhiễm, sụt lún, xâm nhập mặn các tầng chứa nước hoặc gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động khai thác của các công trình khai thác nước ngầm của nhân dân.
- Sử dụng, khai thác nước mặt vi phạm quy định tại các Điểm a, b, d Khoản 4, Điểm b Khoản 5 Điều 10 Nghị định 36/2020/NĐ-CP gây ra ảnh hưởng đến hoạt động sử dụng, khai thác nước khác hoặc gây lũ lụt, hạn hán, ngập úng nhân tạo, thiếu nước, làm gia tăng xâm nhập mặn ảnh hưởng đến hoạt động sinh hoạt và sản xuất của người dân ở hạ du.
Đăng ký thủ tục xin giấy phép khai thác nước ngầm cùng Polygreen
Hoạt động với khẩu hiệu “Nâng cao giá trị môi trường”, Polygreen luôn mong muốn có thể đem đến những giải pháp về môi trường tốt nhất cho doanh nghiệp. Vì thế, Polygreen tự hào là đối tác đáng tin cậy của nhiều doanh nghiệp trong việc thực hiện các thủ tục về môi trường.
Với đội ngũ chuyên gia dày dặn kinh nghiệm và am hiểu các quy định pháp lý về khai thác nước ngầm, bên cạnh đó còn tư vấn giấy phép đấu nối nước thải vào cống thoát nước. Polygreen là đơn vị chuyên nghiệp trong việc tư vấn dịch vụ môi trường chuyên nghiệp và uy tín, giúp doanh nghiệp hoàn tất thủ tục xin giấy phép nhanh chóng và thuận tiện nhất.
Với sự hỗ trợ từ Polygreen, doanh nghiệp có thể hoàn toàn yên tâm về quá trình đăng ký thủ tục xin giấy phép, đảm bảo tiêu chuẩn và tuân thủ đúng quy định của Nhà nước. Ngoài ra, chúng tôi cũng đồng hành cùng khách hàng từ A-Z để đảm bảo rằng các bước xin giấy phép khai thác nước ngầm đều được tuân thủ đúng quy định và quy trình pháp lý.
Trên đây là toàn bộ thông tin về các thủ tục liên quan đến giấy phép khai thác nước ngầm. Polygreen cam kết cung cấp các dịch vụ tư vấn giấy phép môi trường một cách nhanh chóng, hiệu quả mà không phát sinh bất kỳ chi phí nào. Nếu khách hàng đang muốn xin cấp giấy phép phù hợp với loại hình doanh nghiệp, hãy liên hệ trực tiếp với Polygreen để được tư vấn và hỗ trợ.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY THHH DV MÔI TRƯỜNG POLYGREEN
Địa chỉ : 860/13B Huỳnh Tấn Phát, Phường Tân Phú, Quận 7, TP.HCM
MST: 0313000713
Điện thoại : Mr. Lộc 0917.630 283 / 028 3773 2377
Email : Polygreen@dichvumoitruong.vn
Website: dichvumoitruong.vn
Dịch vụ cùng loại
Giá: 80.000.000 vnđ