Chi tiết dịch vụ
- GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG (cấp Quận/Huyện 59tr-78tr) (cấp Sở 180tr-250tr)
- Mã sản phẩm: GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG (chỉ từ 59 triệu)
- Giá: 59.000.000 vnđ
- Lượt xem: 3200
Tư vấn thủ tục cấp phép Giấy phép môi trường - Hồ sơ làm giấy phép môi trường
Dịch vụ Tư vấn thủ tục cấp Giấy phép môi trường tại Polygreen – Giải pháp tối ưu giúp các doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện cấp giấy phép môi trường, xử lý mọi thủ tục môi trường hiệu quả và nhanh chóng theo quy định về giấy phép môi trường.
- Chia sẻ:
- Thông tin sản phẩm
- Bình luận
Dịch vụ làm Giấy phép môi trường đang nhận được sự quan tâm hàng đầu từ Nhà nước tại các quốc gia, bởi vì việc này hỗ trợ cho việc quản lý, theo dõi và kiểm soát các hoạt động sản xuất có thể gây ảnh hưởng đến môi trường. Tư vấn giấy phép môi trường Polygreen đã tổng hợp thông tin về quy trình và quy định Giấy phép môi trường, giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về các thủ tục cấp Giấy phép môi trường hiện tại.
Tổng hợp những thông tin cần thiết về giấy phép môi trường
Cùng tìm hiểu về định nghĩa, thành phần, nội dung, và các căn cứ pháp lý của giấy phép môi trường
Định nghĩa về Giấy phép môi trường là gì?
Theo khoản 8 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2020, Giấy phép môi trường (GPMT) được hiểu là một loại giấy tờ pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, cho phép các tổ chức, cá nhân thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có khả năng tác động đến môi trường. GPMT được cấp dựa trên việc đánh giá các tác động môi trường và phải tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn về bảo vệ môi trường nhằm giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trường sống và sức khỏe con người.

Nội dung chi tiết trong giấy phép môi trường bao gồm những gì?

Theo Luật BVMT 2020, thành phần của các loại Giấy phép môi trường được tích hợp thành một loại văn bản duy nhất được gọi là Giấy phép môi trường
Nội dung giấy phép môi trường cần có các thông tin cơ bản liên quan đến dự án để làm cơ sở thông tin cho đơn vị cấp phép tham khảo. Nội dung của giấy phép môi trường được quy định tại khoản 2 Điều 44 của Luật Bảo vệ môi trường (sửa đổi) năm 2020. Theo điều luật này, nội dung giấy phép môi trường sẽ cần bao gồm những thông tin cụ thể như sau:
- Thông tin chung về dự án đầu tư, khu sản xuất kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp;
- Nội dung cấp phép môi trường, bao gồm các thông tin dữ liệu về chất thải, chất nguy hại cho môi trường, tiếng ồn và các loại phế liệu nhập khẩu;
- Yêu cầu về bảo vệ môi trường, bao gồm các biện pháp giảm thiểu, xử lý, khắc phục tác động môi trường; các biện pháp phòng ngừa, ứng phó với sự cố môi trường; các biện pháp giám sát, kiểm tra, báo cáo môi trường;
- Thời hạn giấy phép môi trường, không quá 10 năm đối với dự án đầu tư, không quá 5 năm đối với cơ sở, khu sản xuất kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp;
- Nội dung khác (nếu có), bao gồm các điều kiện, giới hạn, ràng buộc liên quan đến hoạt động bảo vệ môi trường.
Căn cứ vào các pháp lý
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 04/12/2020 của Quốc hội (bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/01/2022) quy định về các trường hợp bắt buộc phải có GPMT.
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 10/01/2022 quy định chi tiết về những điều kiện của Luật bảo vệ Môi trường.
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên & Môi trường (ngày 10/01/2022) quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường.
-
Luật đầu tư công số 39/2019/QH14, được Quốc hội thông qua vào ngày 13 tháng 6 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2020.
Những lí do cần thực hiện Giấy phép môi trường?

Yêu cầu về điều kiện thực hiện giấy phép môi trường
Dự án đầu tư thuộc các nhóm I, II và III khi gây ra nước thải, bụi, hoặc khí thải vào môi trường phải tuân thủ các quy định về xử lý hoặc quản lý chất thải nguy hại, theo quy định của luật về quản lý chất thải khi bắt đầu vận hành chính thức.
Các dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, hoặc cụm công nghiệp đã hoạt động trước ngày Luật bảo vệ môi trường năm 2020 có hiệu lực có tiêu chí môi trường như đối tượng được đề cập trên.
Thông tư số 02/2022/TT-BTC ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài chính đã điều chỉnh các quy định liên quan đến việc xác định các mức phí, quy trình thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định trong quá trình cấp giấy phép môi trường do các cơ quan trung ương thực hiện.
Các quy định về giấy phép môi trường hiện nay
Quy định giấy phép môi trường bao gồm những quy định về đối tượng thực hiện và những thẩm quyền cấp, lập giấy phép.
Đối tượng bắt buộc phải thực hiện Giấy phép môi trường
.jpg)
Theo Điều 39 trong Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14, cụ thể tại phụ lục III, IV và V thuộc nghị định 08/2022/NĐ-CP, các đối tượng phải có Giấy phép môi trường bao gồm:
-
Các dự án thuộc nhóm I, nhóm II và nhóm III khi phát sinh nước thải, bụi, khí thải vào môi trường phải được xử lý hoặc nếu phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức.
- Các dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, và cụm công nghiệp hoạt động trước ngày 01/01/2022 phải tuân thủ các tiêu chí về môi trường như quy định tại khoản 1 của Điều 39.
- Trong trường hợp các đối tượng được quy định tại khoản 1 Điều này thuộc dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công, sẽ được miễn Giấy phép môi trường.
Thẩm quyền cấp, lập Giấy phép môi trường
Mỗi đối tượng khác nhau sẽ có cơ quan thẩm quyền cấp Giấy phép bảo vệ môi trường tương ứng. Theo Điều 41 Luật BVMT 2020, thẩm quyền cấp GPMT được quy định như sau:
Giấy phép môi trường cấp sở (Sở Tài nguyên và Môi trường)
Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy phép môi trường cấp Sở đối với các dự án:
- Dự án đầu tư, cơ sở đã được Sở TN&MT phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Dự án đầu tư và cơ sở hoạt động trên địa bàn từ hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của UBND cấp tỉnh; các cơ sở nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất; và các cơ sở cung cấp dịch vụ xử lý chất thải nguy hại.
Giấy phép môi trường cấp bộ (Bộ Quốc phòng, Bộ Công an)
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp Giấy phép môi trường cấp Bộ đối với các dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật Nhà nước về an ninh, quốc phòng.
Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh
UBND Tỉnh cấp Giấy phép môi trường cấp Tỉnh đối với các dự án:
- Dự án đầu tư, cơ sở nhóm II;
- Dự án đầu tư, cơ sở nhóm III có vị trí địa lý thuộc 2 đơn vị hành chính cấp Huyện trở lên;
- Các đối tượng được quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật Bảo vệ môi trường 2020 đã được UBND cấp tỉnh hoặc Bộ, cơ quan ngang Bộ (ngoại trừ Bộ TN&MT, Bộ Quốc phòng và Bộ Công an) phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo Đánh giá tác động môi trường (ĐTM).
Giấy phép môi trường cấp huyện
UBND huyện cấp Giấy phép môi trường cho các dự án thuộc nhóm III và các cơ sở có quy mô, công suất tương đương (ngoại trừ những trường hợp thuộc thẩm quyền cấp Giấy phép môi trường của UBND tỉnh).
Thời hạn giấy phép môi trường tối đa là bao lâu?

Thời hạn của giấy phép môi trường kéo dài bao lâu còn tùy thuộc vào nhóm đối tượng được cấp phép. Thông thường, giấy phép môi trường có thời hạn tối đa là 10 năm. Với dự án đầu tư nhóm I và cơ sở sản xuất dịch vụ tập trung, cụm nông nghiệp hoạt động trước ngày 01/01/2022 thì giấy phép môi trường sẽ có thời hạn là 7 năm.
Tuy nhiên, thời hạn của giấy phép môi trường có thể sẽ ngắn hơn so với thời hạn quy định. Để biết chính xác thời hạn của giấy phép bao lâu đối với trường hợp của từng doanh nghiệp, bạn có thể liên hệ với cơ quan chức năng để được hỗ trợ nhanh nhất.
>>> Tìm hiểu thêm: Mức phí thẩm định cấp giấy phép môi trường
Thời điểm nào được cấp giấy phép môi trường?
Ngoài thời hạn giấy phép môi trường thì thời điểm cấp giấy phép cũng là vấn đề nhiều người quan tâm. Thời điểm được cấp giấy phép môi trường sẽ phụ thuộc vào loại dự án, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp mà bạn đang thực hiện. Theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường 2020 và Nghị định 08/2022/NĐ-CP, có một số trường hợp cụ thể như sau:
- Dự án thuộc đối tượng cần thực hiện đánh giá những tác động của môi trường cần có giấy phép trước khi thử nghiệm xử lý chất thải.
- Những dự án đầu tư không thuộc nhóm đối tượng phải thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường cần có giấy phép môi trường trước khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản quy định về đầu tư.
- Những cơ sở sản xuất hay kinh doanh dịch vụ tại các khu sản xuất, dịch vụ tập trung hay cụm công nghiệp thời điểm đã đi vào vận hành chính thức trước thời điểm Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 có hiệu lực. Những cơ sở này cần có giấy phép môi trường thời hạn 36 tháng tính từ ngày Luật Bảo vệ môi trường có hiệu lực thi hành.
Thủ tục xin làm giấy phép môi trường năm 2024
Thủ tục để xin làm giấy phép môi trường bao gồm các giai đoạn chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giải quyết thủ tục, tiếp nhận và trả lại kết quả
Các Tài Liệu Cần Có Trong Hồ Sơ Xin Giấy Phép Môi Trường

Để được cấp Giấy phép bảo vệ môi trường, tổ chức, cá nhân cần đáp ứng các điều kiện cấp giấy phép môi trường, trong đó việc lập hồ sơ đầy đủ và hợp lệ là yếu tố quan trọng nhất trong quy trình xin cấp GPMT. Căn cứ theo khoản 1 Điều 43 Luật BVMT 2020, hồ sơ đề nghị cấp GPMT tiêu chuẩn bao gồm:
- 01 văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường cho dự án đầu tư hoặc cơ sở
- 10 báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư hoặc cơ sở
- 01 bản sao của báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc các tài liệu tương đương, phải tuân theo các quy định về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo hình thức đối tác công tư, xây dựng (nếu áp dụng).
Trong quá trình cấp giấy phép môi trường sau khi chỉnh sửa hồ sơ, yêu cầu bao gồm:
- 01 văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường cho dự án đầu tư hoặc cơ sở, trong đó cần phải giải trình rõ ràng về các chỉnh sửa hoặc bổ sung dựa trên thông báo từ Ban Quản lý Khu kinh tế, trừ những trường hợp không yêu cầu chỉnh sửa hoặc bổ sung.
- Ngoài ra, cần cung cấp năm bản của báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư hoặc cơ sở, đã được chỉnh sửa hoặc bổ sung.
╰┈➤ Tải ngay: Hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường PDF
Trình tự giải quyết thủ tục cấp giấy phép môi trường

Bước 1: Chủ dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh phải nộp hồ sơ, thủ tục đề nghị được ban hành giấy phép môi trường cho cơ quan có thẩm quyền.
Bước 2: Trong thời hạn 5 ngày kể từ thời điểm nhận đầy đủ toàn bộ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy trên sẽ tiến hành thực hiện những việc như sau:
- Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ lập giấy phép môi trường.
- Công khai nội dung báo cáo đề xuất lập giấy phép môi trường trên các trang thông tin điện tử của cơ quan được ủy quyền (trừ trường hợp thông tin thuộc bí mật của nhà nước, doanh nghiệp theo quy định của pháp luật năm 2024).
- Gửi văn bản tham vấn ý kiến đến các cá nhân, cơ quan và tổ chức có liên quan. Các cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến phải có trách nhiệm phản hồi bằng văn bản về việc cấp giấy phép (thời hạn là 7 ngày kể từ ngày nhận được văn bản). Trong trường hợp quá thời hạn như đã nêu trên mà không có bất kỳ văn bản trả lời nào thì được coi là đồng thuận với việc cấp giấy phép môi trường.
- Tiến hành kiểm tra thực tế những thông tin liên quan đến dự án đầu tư, cơ sở hạ tầng, khu sản xuất, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp
Bước 3: Tổ chức thẩm định và lập giấy phép môi trường
Trong trường hợp các dự án đầu tư, cơ sở, dịch vụ tập trung hoặc cụm công nghiệp có kế hoạch xả nước thải vào công trình thủy lợi thì cơ quan thiết lập giấy phép môi trường cần phải thực hiện các quy trình sau:
- Thu thập những ý kiến bằng văn bản từ cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi có liên quan.
- Cần có sự đồng thuận chính thức từ cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi đó.
- Khi có sự đồng thuận thì cơ quan làm giấy phép môi trường mới có thể tiến hành cấp giấy phép cho dự án, cơ sở đang hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi.
Bước 4: Điều kiện để ban hành phép môi trường cho dự án đầu tư, cơ sở là phải được cơ quan có thẩm quyền quy định phép môi trường lấy ý kiến bằng văn bản của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, cụm công nghiệp đó.
Giấy phép môi trường sẽ được ban hành cho chủ dự án nếu đạt đủ điều kiện ban hành phép hoặc có văn bản thông báo trả hồ sơ chính thức. Trong trường hợp thủ tục ban hành phép môi trường cần phải chỉnh sửa, bổ sung thêm thì cơ quan có thẩm quyền ban hành phép môi trường sẽ gửi văn bản thông báo cho chủ dự án và nêu rõ những nội dung cần điều chỉnh.
Tiếp nhận và trả lại kết quả trên môi trường điện tử
Theo quy định của pháp luật về việc tiếp nhận và trả kết quả ban hành giấy phép môi trường sẽ được thực hiện hoàn toàn trên môi trường điện tử bằng hệ thống dịch vụ công trực tuyến cấp độ 4 của cơ quan cấp phép trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, thủ tục ban hành giấy phép môi trường hợp lệ đối với các trường hợp sau đây:
a) Dự án đầu tư không thuộc nhóm đối tượng phải vận hành thử nghiệm hệ thống công trình xử lý chất thải;
b) Dự án đầu tư đấu nối nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, cụm công nghiệp phải đáp ứng được những yêu cầu sau đây: Không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ làm ô nhiễm môi trường; không nằm trong các trường hợp phải thực hiện quan trắc khí thải tự động, liên tục, hoặc quan trắc định kỳ theo quy định của Nghị định này.
>>> Tìm hiểu thêm: Thời hạn giấy phép môi trường tối đa là bao lâu?
Lệ phí thực hiện giấy phép môi trường
Thông tư số 02/2022/TT-BTC ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài chính đã điều chỉnh các quy định liên quan đến việc xác định các mức phí, quy trình thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định trong quá trình cấp giấy phép môi trường do các cơ quan trung ương thực hiện.
Mẫu văn bản đề nghị xin lập Giấy phép môi trường theo quy định Pháp luật
Mẫu số 01: Báo cáo đề xuất việc cấp giấy phép môi trường cho dự án đầu tư đã nhận được quyết định chấp thuận kết quả đánh giá tác động môi trường trước khi bắt đầu hoạt động thử nghiệm (theo mẫu quy định trong Phụ lục VIII được ban hành cùng với Nghị định số 08/2022/NĐ-CP);
Mẫu số 02: Báo cáo đề xuất việc cấp giấy phép môi trường cho dự án đầu tư thuộc nhóm II không yêu cầu tiến hành đánh giá tác động môi trường (theo mẫu quy định trong Phụ lục IX được ban hành cùng với Nghị định số 08/2022/NĐ-CP);
Mẫu số 03: Báo cáo đề xuất việc cấp giấy phép môi trường cho cơ sở, kinh doanh, sản xuất và dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đang hoạt động và đáp ứng các tiêu chí môi trường tương đương với dự án thuộc nhóm I hoặc nhóm II (theo mẫu quy định trong Phụ lục X được ban hành cùng với Nghị định số 08/2022/NĐ-CP);
Mẫu số 04: Báo cáo đề xuất việc cấp giấy phép môi trường cho dự án đầu tư thuộc nhóm III (theo mẫu quy định trong Phụ lục XI được ban hành cùng với Nghị định số 08/2022/NĐ-CP);
Mẫu số 05: Báo cáo đề xuất việc cấp giấy phép môi trường cho cơ sở đang hoạt động và đáp ứng các tiêu chí môi trường tương đương với dự án thuộc nhóm III (theo mẫu quy định trong Phụ lục XII được ban hành cùng với Nghị định số 08/2022/NĐ-CP);
Mẫu số 06: Thư đề nghị cấp giấy phép môi trường cho dự án đầu tư hoặc cơ sở (theo mẫu quy định trong Phụ lục XIII được ban hành cùng với Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).

Ghi chú:
(1) Chủ dự án đầu tư, các cơ sở sản xuất và kinh doanh
(2) Tên đầy đủ, chính xác của dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh
(3) Tên cơ quan có thẩm quyền lập giấy phép môi trường.
Lưu ý: Biểu mẫu này sẽ không áp dụng cho trường hợp cấp/ điều chỉnh lại giấy phép môi trường theo quy định tại khoản 4 Điều 46 Luật bảo vệ môi trường.
Trên đây là bài viết về “Hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép môi trường mới nhất cập nhất năm 2024” mà chúng tôi muốn gửi đến bạn. Hy vọng, bài viết này sẽ giúp bạn chuẩn bị kỹ lưỡng hơn các thủ tục cần thiết để xin giấy phép môi trường.
Dịch vụ tư vấn Giấy phép môi trường tại Polygreen

- Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn thủ tục, hồ sơ pháp lý môi trường và hồ sơ xin cấp GPMT, Polygreen cam kết mang đến cho quý khách hàng chất lượng dịch vụ theo tiêu chuẩn quốc tế, tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam về bảo vệ môi trường.
- Chúng tôi sẽ đại diện khách hàng làm việc trực tiếp với cơ quan Nhà nước, tiếp đoàn để thực hiện các thủ tục xin cấp GPMT, giúp khách hàng tiết kiệm thời gian tối đa thời gian và chi phí để hoàn thành thủ tục lập giấy phép.
- Polygreen sở hữu một đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm và tận tâm, luôn sẵn sàng đồng hành cùng quý khách hàng từ khâu chuẩn bị hồ sơ, lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, tham gia các cuộc họp, thẩm tra và xin ý kiến các cơ quan chức năng, cho đến khi nhận được GPMT theo tiêu chuẩn.
Công Ty TNHH Dịch Vụ Môi Trường Polygreen
- MST: 0313000713
- Hotline: 028 3773 2377 – 0919 086 459 – 0917 630 283
- Website: dichvumoitruong.vn
Dịch vụ cùng loại
Giá: 80.000.000 vnđ