Lưu lượng dòng thải là khối lượng nước thải có nguồn gốc từ các hoạt động sinh hoạt, sản xuất của con người. Khi thiết kế hệ thống xử lý nước thải, việc xác định được lưu lượng dòng thải là điều hết sức quan trọng. Chính vì thế, các doanh nghiệp cần nắm rõ cách tính lưu lượng nước thải sinh hoạt để có thể xây dựng và vận hành công trình xử lý chất thải một cách phù hợp. Thông qua bài viết dưới đây, Polygreen sẽ hướng dẫn cách xác định lưu lượng nước hiệu quả cho 1000 người.
Cách tính lưu lượng nước thải sinh hoạt
Việc tính toán lưu lượng dòng thải sinh hoạt cần được diễn ra một cách chính xác và khoa học. Dưới đây là công thức tính lưu lượng nước thải cho 1000 người:
Công thức tính lưu lượng nước
Theo đó, công thức tính lưu lượng trung bình cho một ngày đêm như sau:
Qtbng.đ = N x qtb x K
Trong đó:
- N: Số lượng người sử dụng nước
- qtb: Tiêu chuẩn cấp nước trung bình cho một người sử dụng
- Hệ số K: Hệ số chuyển đổi giữa lượng nước cấp tiêu thụ và lượng nước thải phát sinh
Bên cạnh đó, công thức tính lưu lượng nước thải sinh hoạt còn được tính theo giờ và theo giây, cụ thể như:
- Công thức tính lưu lượng nước thải trung bình theo giờ:
Qtbh = Qtbng.đ / 24
- Công thức tính lưu lượng nước thải trung bình theo giây:
Qtbs = Qtbng.đ / (24 x 3600)
Trường hợp tính lưu lượng nước thải sinh hoạt cho 1000 công nhân làm việc và sinh sống tại nhà máy
Dựa vào công thức tính lưu lượng dòng thải trung bình cho một ngày đêm, ta có thể tính lưu lượng nước cho 1000 công nhân như sau:
Qtbng.đ = N x qtb x K
Trong đó:
- N: Số lượng người sử dụng nước vì thế N = 1000 người
- qtb: Theo Điều 39 Nghị định 80/2014/NĐ-CP = 100% tiêu chuẩn dùng nước cho một người là 100 L/người.ngày.đêm
- Hệ số K: K = 100%
Áp dụng công thức ta được:
Qtbng.đ = 1000 x 100 x 100% = 100 000 lít/ngày đêm = 100m3/ngày đêm
Khi có được số liệu lưu lượng nước thải sinh hoạt cho một ngày đêm, ta có thể áp dụng công thức tính lưu lượng nước theo giờ và theo giây:
- Số liệu lưu lượng nước thải theo giờ:
Qtbh = 100 / 24 = 4,17m3/h
- Số liệu lưu lượng nước thải theo giây:
Qtbs = 100 / (24 x 3600) = 1157 x 10-3 m3/s
Trường hợp tính lưu lượng nước thải sinh hoạt cho 1000 công nhân làm việc mà không sinh sống tại nhà máy
Dựa vào công thức tính lưu lượng dòng thải trung bình cho một ngày đêm, ta có thể tính lưu lượng nước cho 1000 công nhân như sau:
Qtbng.đ = N x qtb x K
Trong đó:
- N: Số lượng người sử dụng nước vì thế N = 1000 người
- qtb: Theo hướng dẫn của TCXDVN 33:2006, trường hợp nhà máy không tỏa nhiệt thì qtb = 25l/người/ca
- Hệ số K: K = 100%
Áp dụng công thức ta được:
Qtbng.đ = 1000 x 25 x 100% = 25 000 lít/ngày = 25m3/ngày
Khi có được số liệu lưu lượng nước thải sinh hoạt cho một ngày đêm, ta có thể áp dụng công thức tính lưu lượng nước theo giờ và theo giây:
- Số liệu lưu lượng nước thải theo giờ:
Qtbh = 25 / 24 = 1,04m3/h
- Số liệu lưu lượng nước thải theo giây:
Qtbs = 25 / (24 x 3600) = 2894 x 10-4 m3/s
Quy định xác định khối lượng trong cách tính lưu lượng nước thải sinh hoạt
Theo Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải, thì lưu lượng nguồn xả thải được chia thành:
- Nước thải sinh hoạt:
- Nếu dùng nước sạch từ hệ thống thì khối lượng nước sẽ được tính 100% lượng nước sạch tiêu thụ dựa trên hóa đơn tiền nước.
- Ngoài trường hợp trên, khối lượng nước thải sẽ dựa theo lượng nước sạch tiêu thụ trung bình được cấp cho một người.
- Các nguồn nước khác.
- Nếu dùng nước sạch từ hệ thống thì khối lượng nước sẽ được tính 80% lượng nước sạch tiêu thụ dựa trên hóa đơn tiền nước.
- Ngoài trường hợp trên thì khối lượng nước thải sẽ dựa theo đồng hồ đo lưu lượng nước thải sinh hoạt.
Bên cạnh việc tính toán lượng nước thải, chủ doanh nghiệp cũng cần chấp hành nghiêm chỉnh nghĩa vụ và trách nhiệm khi xin cấp giấy phép xả thải, cụ thể:
- Hoàn thành thi công hệ thống xử lý nước thải và nghĩa vụ tài chính.
- Đảm bảo dòng thải sau khi xử lý phải đạt tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Không gây thiệt hại hoặc cản trở nguồn tiếp nhận.
- Cung cấp và thu thập đầy đủ, chính xác dữ liệu về thông tin, số liệu xả thải.
- Giám sát và quan trắc chất lượng nước và báo cáo hoạt động xả thải.
- Trong trường hợp gây ra hậu quả nghiêm trọng buộc phải bồi thường thiệt hại theo quy định pháp luật.
Bảng tra thông tin tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt
Ngoài việc biết cách tính lưu lượng nước thải sinh hoạt chính xác, doanh nghiệp cũng cần xác định được tiêu chuẩn dùng nước theo quy định. Thông tin tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt sẽ tùy thuộc vào tính năng sử dụng, mức độ trang bị dụng cụ vệ sinh, điều kiện khí hậu,... Cụ thể:
Nơi sử dụng nước | Đơn vị dùng nước | Tiêu chuẩn cấp nước (lít/người/ ngày.đêm) |
Nhà ở có một vòi nước dùng chung cho mọi nhu cầu sinh hoạt | 1 người | 80 – 100 |
Nhà ở khép kín có trang thiết bị vệ sinh như vòi sen, bồn rửa,... | 1 người | 100 – 150 |
Nhà ở có trang thiết bị vệ sinh như vòi sen, bồn rửa, bồn cầu,... | 1 người | 150 – 200 |
Nhà ở có bồn tắm và máy cấp nước nóng cục bộ | 1 người | 350 – 400 |
Ký túc xá, nhà ở tập thể có trang thiết bị tắm giặt chung đặt ở các tầng | 1 người | 75 – 100 |
Ký túc xá, nhà ở tập thể có trang thiết bị tắm giặt và nhà bếp riêng cho từng phòng | 1 người | 100 – 120 |
Khách sạn:
|
1 người | Tiêu chuẩn: - 100 – 120 - 150 – 200 - 200 – 250 - 250 – 300 |
Bệnh viện, nhà điều dưỡng hay nhà nghỉ có vòi tắm, bồn tắm chung | 1 giường | 250 – 300 |
Nhà điều dưỡng hay nhà nghỉ có vòi tắm, bồn tắm riêng cho tất cả các phòng | 1 giường | 300 – 400 |
Phòng khám, Trạm y tế | 1 bệnh nhân | 15 |
Nhà tắm công cộng trang bị vòi hoa sen | 1 người | 125 – 150 |
Nhà giặt là bằng tay | 1 kg đồ giặt | 40 |
Nhà giặt là bằng máy | 1 kg đồ giặt | 60 – 90 |
Công ty, cửa hàng ăn uống:
|
1 món ăn | Tiêu chuẩn:
|
Nhà ăn tập thể | 1 người/bữa ăn | 18 – 25 |
Bể bơi trong 24 tiếng:
|
Đơn vị: - % dung tích bể - 1 vận động viên - 1 chỗ ngồi | Tiêu chuẩn:
|
Nhà trẻ:
|
1 trẻ | Tiêu chuẩn:
|
Trụ sở cơ quan hành chính | 1 cán bộ | 10 – 15 |
Rạp chiếu phim | 1 ghế | 3 – 5 |
Câu lạc bộ | 1 chỗ ngồi | 10 |
Nhà hát:
|
Đơn vị:
|
Tiêu chuẩn:
|
Trường học | Đơn vị:
|
15 – 20 |
Sân vận động, nhà thi đấu:
|
Đơn vị:
|
Tiêu chuẩn:
|
Nước tưới:
|
1 m2 | Tiêu chuẩn:
|
Người phục vụ cho nhà công cộng | 1 người trong 1 ca | 25 |
Lượng nước thải sinh hoạt của một người là bao nhiêu?
Lưu lượng nước thải sinh hoạt là một trong những vấn đề quan trọng cần được quan tâm trong công tác bảo vệ môi trường. Để đảm bảo chất lượng nước thải trước khi xả thải ra môi trường, cần phải có các tiêu chuẩn về lượng nước thải sinh hoạt.
Tiêu chuẩn nước tưới rửa trong khu dân cư, khu công nghiệp
Trong các khu dân cư, khu công nghiệp luôn có mạng lưới cấp nước nhằm mục đích tưới cây xanh, vệ sinh,.. tùy theo khả năng nguồn nước, điều kiện khí hậu, mức độ hoàn thiện tại khu vực đó.
Mục đích sử dụng nước | Đơn vị tính | Tiêu chuẩn một lần tưới (lít/m2) |
Rửa bằng xe cơ giới, quảng trường và mặt đường đã hoàn thiện | 1 lần rửa | 1,2 – 1,5 |
Tưới bằng xe cơ giới, quảng trường và mặt đường đã hoàn thiện | 1 lần tưới | 0,4 – 0,5 |
Tưới thủ công vỉa hè và mặt đường đã hoàn thiện | 1 lần tưới | 0,4 – 0,5 |
Tưới cây xanh đô thị | 1 lần tưới | 3 – 4 |
Tưới bồn hoa và thảm cỏ | 1 lần tưới | 3 – 4 |
Tưới cây trong vườn ươm | 1 lần tưới | 10 -15 |
Tiêu chuẩn nước cho nhu cầu sinh hoạt trong các cơ sở sản xuất
Nhu cầu sử dụng nước là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả của các hoạt động sản xuất, sinh hoạt. Tiêu chuẩn nước dùng cho nhu cầu sinh hoạt trong cơ sở sản xuất được tính theo bảng sau:
Loại phân xưởng | Tiêu chuẩn nước sinh hoạt (1 người/1 ca) | Hệ số không điều hòa giờ |
Phân xưởng tỏa nhiệt trên 20 kcal/m3. giờ | 45 | 2.3 |
Các phân xưởng khác | 25 | 3 |
Những khó khăn trong cách tính lưu lượng nước thải sinh hoạt
Lưu lượng dòng thải sinh hoạt đóng vai trò rất quan trọng trong việc quản lý hệ thống xử lý nước thải. Để tính toán nguồn nước thải một cách chính xác, doanh nghiệp sẽ phải đối mặt với nhiều thách thức như:
- Cơ sở hạ tầng cũ và dòng chảy nước thải thường nhất quán do đó việc kết nối cống rãnh trở nên khó khăn hơn.
- Ảnh hưởng từ nước thải sinh hoạt sẽ rất khó để được tích hợp trong các mô hình thoát nước tại khu đô thị.
Polygreen – Đơn vị tư vấn môi trường giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực môi trường
Polygreen là một trong những công ty tư vấn môi trường uy tín hàng đầu tại Thành phố Hồ Chí Minh. Với nhiều năm hoạt động và đóng góp đáng kể cho lĩnh vực môi trường, Polygreen luôn là cái tên được nhiều khách hàng lựa chọn trong việc tư vấn và cung cấp các giải pháp môi trường chất lượng, bền vững.
Polygreen sở hữu đội ngũ kỹ sư, chuyên viên tư vấn giàu kinh nghiệm về dịch vụ môi trường như xử lý nước thải, thiết kế, thi công, xử lý và cải tạo nước thải. Chúng tôi không ngừng nghiên cứu và áp dụng những công nghệ tiên tiến nhất để giúp khách hàng giảm thiểu tác động xấu đến môi trường. Polygreen luôn cam kết mang đến cho khách hàng những giải pháp môi trường tối ưu và phù hợp với quy chuẩn nước thải sinh hoạt.
Lưu lượng nước thải là một tiêu chí quan trọng để đánh giá tác động của các hoạt động sinh hoạt từ con người đến môi trường. Việc nắm được cách tính lưu lượng nước thải sinh hoạt sẽ giúp các cá nhân, tổ chức có những biện pháp quản lý, xử lý dòng thải hiệu quả, kịp thời. Nếu quý khách quan tâm đến các dịch vụ về xử lý nước thải, hãy nhanh chóng liên hệ với Polygreen ngay hôm nay để được tư vấn chi tiết nhất.
- Quy Chuẩn Nước Thải Sinh Hoạt (30.09.2023)
- Quan Trắc Nước Thải Công Nghiệp (29.09.2023)
- Xử Lý Nước Thải Công Nghiệp (27.09.2023)
- Xử Lý Nước Thải Xi Mạ (27.09.2023)
- Quy Chuẩn Nước Thải Công Nghiệp (25.09.2023)
- Các Loại Giấy Phép Môi Trường (13.09.2023)
- Công Nghệ Xử Lý Nước Thải Dệt Nhuộm (24.08.2023)
- Xử Lý Nước Cấp Sinh Hoạt (24.08.2023)