Nước thải công nghiệp nếu không được xử lý đúng cách có thể trở thành nguồn ô nhiễm gây hại đến môi trường sống. Thiết lập các tiêu chuẩn, quy chuẩn nước thải công nghiệp là việc làm cần thiết để bảo vệ môi trường. Cùng Polygreen tìm hiểu về các quy chuẩn đối với nước xả thải công nghiệp qua bài viết dưới đây.
Tổng quan về quy chuẩn nước thải công nghiệp
Nước thải công nghiệp là một trong những yếu tố doanh nghiệp cần quan tâm hàng đầu khi xây dựng các dây chuyền sản xuất. Trong các hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp sẽ không tránh khỏi việc tạo ra những chất thải gây ô nhiễm môi trường. Vì vậy các dịch vụ thi công, lắp đặt hay cải tạo hệ thống xử lý nước thải đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của một quốc gia. Những thông tin dưới đây sẽ giúp bạn hiểu hơn về tình hình nước thải công nghiệp và lý do chúng ta cần biết cách xử lý nước thải đúng cách.
Nước thải công nghiệp là gì?
Nước thải công nghiệp là nước thải được tạo ra trong quá trình sản xuất trong các ngành công nghiệp. Loại nước này có các chất khác nhau, phụ thuộc vào loại hình công nghiệp, công nghệ được sử dụng, tuổi thọ của thiết bị, máy móc xử lý nước thải… Nước thải công nghiệp được chia thành 2 loại chính:
- Nước thải sản xuất bẩn: Đây là loại nước thải được tạo ra từ quá trình sản xuất sản phẩm, rửa máy móc, và sinh hoạt của công nhân viên. Loại nước này chứa nhiều tạp chất, chất độc hại và có thể chứa vi khuẩn.
- Nước thải sản xuất không bẩn: Đây là loại nước thải chủ yếu được tạo ra từ quá trình làm nguội thiết bị, làm mát trong các trạm làm lạnh và quá trình ngưng tụ hơi nước.
Tại sao cần bắt buộc xử lý nước thải công nghiệp theo tiêu chuẩn
Việc xử lý nước thải công nghiệp là bắt buộc đối với nhiều ngành công nghiệp như sử dụng hóa chất, dệt may, ngành giấy hay nhà máy xi mạ. Nước thải từ các ngành công nghiệp này có độ pH cao, chỉ số BOD và COD có thể rất cao và chứa lượng chất rắn lơ lửng vượt quá giới hạn cho phép. Nước thải cũng có thể chứa nồng độ Xyanua, H2S và NH3+ vượt quá rất nhiều so với quy định. Mức độ ô nhiễm từ các ngành này gây tác động mạnh đến môi trường, đặc biệt là môi trường nước.
Xử lý nước thải công nghiệp theo tiêu chuẩn
Vì thế doanh nghiệp thực hiện quan trắc nước thải công nghiệp là cần thiết để ngăn chặn ô nhiễm môi trường do các chất thải gây ra. Các cơ quan chức năng và Bộ Tài nguyên và Môi trường luôn quan tâm và thực hiện đúng quy định để giám sát và ngăn chặn tối đa tác động của các chất thải độc hại từ quá trình sản xuất. Mục tiêu của các quy chuẩn nước thải công nghiệp mới nhất là đảm bảo việc xử lý nước thải trước khi xả ra môi trường của các doanh nghiệp sản xuất.
Doanh nghiệp sản xuất cần quan tâm đến tiêu chuẩn nước thải công nghiệp
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp sản xuất cần quan tâm đến tiêu chuẩn nước thải công nghiệp. Điều này được quy định cụ thể trong các bộ luật, nghị định dưới đây.
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP: Nghị định quy định về xử lý nước thải công nghiệp tạo ra từ các ngành công nghiệp xử lý gỗ, dệt may, chế biến thực phẩm, xi mạ, chế tạo kim loại và các ngành công nghiệp có liên quan khác. Nghị định bao gồm các nguyên tắc và quy trình xử lý nước thải công nghiệp.
- Các văn bản hướng dẫn cụ thể từ Bộ Tài nguyên và Môi trường: Bộ Tài nguyên và Môi trường liên tục ban hành các văn bản hướng dẫn cụ thể về quy trình xử lý nước thải công nghiệp và tiêu chuẩn nước thải cho từng ngành công nghiệp cụ thể. Các doanh nghiệp sản xuất cần tuân thủ các hướng dẫn này để đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật.
- Luật Bảo vệ Môi trường năm 2014: Luật này có các quy định chung về bảo vệ môi trường nhằm đảm bảo sử dụng tài nguyên bền vững. Các doanh nghiệp sản xuất cần tuân thủ quy định về xử lý nước thải công nghiệp theo tiêu chuẩn môi trường được quy định trong luật này.
Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp mới nhất 2023
Theo quy định, có hai loại nước thải công nghiệp là loại A và loại B. Dưới đây là tiêu chuẩn nước thải công nghiệp mới nhất 2023 chi tiết.
Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp loại A
Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp loại A là chỉ số tối đa cho phép các chất ô nhiễm trong nước thải công nghiệp trước khi được xả ra môi trường. Các tiêu chuẩn này bao gồm các chỉ tiêu như pH, oxy hòa tan, BOD (lượng oxy tiêu thụ sinh học), COD (lượng oxy tiêu thụ hóa học), hàm lượng chất rắn lơ lửng và các chất gây ô nhiễm khác. Quy chuẩn nước thải công nghiệp loại A được áp dụng trong trường hợp nước thải sau khi đã qua quá trình xử lý và xả thải được tái sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp loại B
Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp loại B là chỉ số tối đa cho phép các chất ô nhiễm trong nước thải công nghiệp. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt. Quy chuẩn nước thải công nghiệp loại B dụng khi nước thải sau xử lý được xả vào nguồn tiếp nhận không được sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
Mức độ ô nhiễm nước thải cho phép tối đa khi xả ra môi trường
Theo pháp luật Việt Nam, mức độ ô nhiễm nước thải cho phép tối đa khi xả ra môi trường được quy định trong Nghị định số 40/2019/NĐ-CP về quản lý nước thải công nghiệp. Một số yếu tố chính được quy định trong nghị định này bao gồm:
- Lượng oxy tiêu thụ sinh học (BOD) không vượt quá 50mg/l
- Lượng oxy tiêu thụ hóa học (COD) không vượt quá 150mg/l
- Lượng chất rắn lơ lửng (TSS) không vượt quá 100mg/l
- pH nước thải nằm trong khoảng từ 6 đến 9
- Nồng độ vi sinh vật cần được kiểm soát để đảm bảo yêu cầu tiêu chuẩn khử trùng
- Quy định về giới hạn các chất độc hại như kim loại nặng và các chất hữu cơ có độc tính.
Tham khảo bảng thông số tối thiểu đối với mức độ ô nhiễm nước thải dưới đây để biết thêm chi tiết.
STT | Thông số | Đơn vị | Giá trị C | |
A | B | |||
1 | Nhiệt độ | °C | 40 | 40 |
2 | Màu | Pt/Co | 50 | 150 |
3 | pH | _ | 6 đến 9 | 5,5 đến 9 |
4 | BOD5 (20oC) | mg/L | 30 | 50 |
5 | COD | mg/L | 75 | 150 |
6 | Chất rắn lơ lửng | mg/L | 50 | 100 |
7 | Asen | mg/L | 0,05 | 0,1 |
8 | Thủy ngân | mg/L | 0,005 | 0,01 |
9 | Chì | mg/L | 0,1 | 0,5 |
10 | Cadimi | mg/L | 0,05 | 0,1 |
11 | Crom (VI) | mg/L | 0,05 | 0,1 |
12 | Crom (III) | mg/L | 0,2 | 1 |
13 | Đồng | mg/L | 2 | 2 |
14 | Kẽm | mg/L | 3 | 3 |
15 | Niken | mg/L | 0,2 | 0,5 |
16 | Mangan | mg/L | 0,5 | 1 |
17 | Sắt | mg/L | 1 | 5 |
18 | Tổng Xyanua | mg/L | 0,07 | 0,1 |
19 | Tổng Phenol | mg/L | 0,1 | 0,5 |
20 | Tổng dầu mỡ khoáng | mg/L | 5 | 10 |
21 | Sunfua | mg/L | 0,2 | 0,5 |
Tính toán thông số của ô nhiễm nước thải công nghiệp
Để tính thông số ô nhiễm của nguồn nước thải công nghiệp, người ta sử dụng công thức sau: Cmax = C x Kq x Kf. Trong công thức này:
- Cmax là giá trị tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải.
- C là giá trị của thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp theo quy định tại Bảng 1.
- Kq là hệ số nguồn tiếp nhận nước thải, được quy định tại mục 2.3 dựa trên lưu lượng dòng chảy, dung tích, mục đích sử dụng của nguồn tiếp nhận nước thải.
- Kf là hệ số lưu lượng nguồn thải, được quy định tại mục 2.4 dựa trên tổng lưu lượng nước thải của các cơ sở công nghiệp khi xả nguồn tiếp nhận nước thải.
Đối với các thông số như nhiệt độ, màu, pH, coliform, tổng hoạt độ phóng xạ α, tổng hoạt độ phóng xạ β, áp dụng giá trị tối đa cho phép Cmax = C (không áp dụng hệ số Kq và Kf). Đối với nước thải công nghiệp xả vào hệ thống thoát nước đô thị, khu dân cư chưa có nhà máy xử lý nước thải tập trung, áp dụng giá trị Cmax = C theo quy định.
Sơ đồ xử lý nước thải công nghiệp
Trong nhà máy, nước thải từ các đường ống thu gom gồm nước thải sản xuất và nước thải sinh hoạt được đưa đến bể lắng cát nhằm tránh tổn hại cho các thiết bị phía sau và đảm bảo quá trình xử lý hiệu quả. Sau khi qua bể lắng cát, nước tự chảy vào bể điều hoà. Bể điều hoà được trang bị hệ thống sục khí, giúp thoáng khí và điều tiết lưu lượng để đảm bảo quá trình xử lý không bị quá tải.
Nước thải từ bể điều hoà được bơm vào bể trộn đứng. Tại đây, hóa chất keo tụ như phèn nhôm hay polymel được thêm vào để tạo kết tủa. Sục khí nén được sử dụng để tăng cường sự xáo trộn trong bể. Nước sau khi qua bể trộn tự chảy sang bể keo tụ – bể phản ứng cơ khí. Thời điểm này sẽ có sự xáo trộn nhẹ được thực hiện bởi cánh khuấy của tuabin để tạo bông cặn.
Nước tiếp tục dẫn từ bể phản ứng cơ khí đến bể lắng 1 bằng ống. Độ dài của ống dẫn không nên quá dài để tránh vỡ các bông cặn đã hình thành trong quá trình xử lý. Bể lắng 1 có chức năng lắng để lấy bông cặn, đồng thời cho phép nước thải tiếp tục dòng chảy đi tiếp vào các bước xử lý tiếp theo.
Trên đây là những thông tin tổng quan về quy chuẩn nước thải công nghiệp mà Polygreen đã chia sẻ đến bạn. Chấp hành nghiêm túc các quy định này không chỉ giúp doanh nghiệp bảo vệ môi trường mà còn xây dựng được uy tín của đơn vị trong lòng khách hàng. Nếu doanh nghiệp bạn có nhu cầu sử dụng các dịch vụ tư vấn bảo vệ môi trường, liên hệ ngay với Polygreen qua hotline 028 3773 2377 để nhận báo giá chi tiết nhất.
- Các Loại Giấy Phép Môi Trường (13.09.2023)
- Công Nghệ Xử Lý Nước Thải Dệt Nhuộm (24.08.2023)
- Xử Lý Nước Cấp Sinh Hoạt (24.08.2023)
- Xử Lý Nước Thải Mực In (18.08.2023)
- Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Đô Thị (18.08.2023)
- Hầm Biogas Trong Chăn Nuôi (18.08.2023)
- Xử Lý Nước Thải Trạm Trộn Bê Tông (13.08.2023)
- Xử Lý Khí Thải SO2 (13.08.2023)