CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QCVN 07: 2009/BTNMT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ NGƯỠNG CHẤT THẢI NGUY HẠI
National Technical Regulation on Hazardous Waste Thresholds
HÀ NỘI - 2009
Lời nói đầu
QCVN 07: 2009/BTNMT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất thải rắn biên soạn, Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ NGƯỠNG CHẤT THẢI NGUY HẠI
National Technical Regulation on Hazardous Waste Thresholds
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định ngưỡng chất thải nguy hại đối với các chất thải và hỗn hợp của các chất thải (trừ chất thải phóng xạ, chất thải ở thể khí và hơi) có tên tương ứng trong Danh mục chất thải nguy hại do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với: các tổ chức, cá nhân phát sinh chất thải; các đơn vị có hoạt động thu gom, vận chuyển, lưu giữ, xử lý, tiêu huỷ, chôn lấp chất thải; các cơ quan quản lý nhà nước; đơn vị lấy mẫu, phân tích và các tổ chức, cá nhân khác có hoạt động liên quan đến chất thải.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Chất thải nguy hại (CTNH) là những chất thải có tên (mỗi tên chất thải tương ứng với một mã CTNH) trong Danh mục CTNH do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành (sau đây gọi tắt là Danh mục CTNH), được chia thành hai loại sau:
a) Là CTNH trong mọi trường hợp (có ký hiệu ** trong Danh mục CTNH);
b) Có khả năng là CTNH (có ký hiệu * trong Danh mục CTNH) có ít nhất một tính chất nguy hại hoặc một thành phần nguy hại vượt ngưỡng CTNH theo quy định tại Phần 2 của Quy chuẩn này.
1.3.2. Ngưỡng CTNH (còn gọi là ngưỡng nguy hại của chất thải) là giới hạn định lượng tính chất nguy hại hoặc thành phần nguy hại của một chất thải làm cơ sở để phân định, phân loại và quản lý CTNH.
1.3.3. Chất thải đồng nhất (homogeneous) là chất thải có thành phần và tính chất hoá-lý tương đối đồng nhất tại mọi điểm trong khối chất thải.
1.3.4. Hỗn hợp chất thải là hỗn hợp của ít nhất hai loại chất thải đồng nhất, kể cả trường hợp có nguồn gốc do kết cấu hay cấu thành có chủ định (như các phương tiện, thiết bị thải). Các chất thải đồng nhất cấu thành nên hỗn hợp chất thải được gọi là chất thải thành phần.
Hỗn hợp chất thải mà các chất thải thành phần đã được hoà trộn với nhau một cách tương đối đồng nhất về tính chất hoá-lý tại mọi điểm trong khối hỗn hợp chất thải thì được coi là chất thải đồng nhất.
1.3.5. Tạp chất bám dính là các chất liên kết chặt trên bề mặt (với độ dày trung bình không quá 01 mm hoặc hàm lượng không quá 01% trên tổng khối lượng chất thải, không bị rời ra trong điều kiện bình thường) của chất thải hoặc hỗn hợp chất thải nền dạng rắn và không được coi là chất thải thành phần trong hỗn hợp chất thải.
1.3.6. Hàm lượng tuyệt đối là hàm lượng phần trăm (%) hoặc phần triệu (ppm) của một thành phần nguy hại trong chất thải. Ngưỡng hàm lượng tuyệt đối (Htc) là ngưỡng CTNH tính theo hàm lượng tuyệt đối.
1.3.7. Nồng độ ngâm chiết (eluate/leaching) là nồng độ (mg/l) của một thành phần nguy hại trong dung dịch sau ngâm chiết, được thôi ra từ chất thải khi tiến hành chuẩn bị mẫu phân tích bằng phương pháp ngâm chiết. Ngưỡng nồng độ ngâm chiết (Ctc) là ngưỡng CTNH tính theo nồng độ ngâm chiết.
1.3.8. Phương pháp ngâm chiết là phương pháp EPA 1311 hoặc ASTM 5233-92 quy định tại Phần 4 của Quy chuẩn này.
1.3.9. Dung dịch ngâm chiết là dung dịch được pha chế để sử dụng cho việc ngâm chiết chất thải theo phương pháp ngâm chiết.
1.3.10. Dung dịch sau ngâm chiết là dung dịch thu được từ quá trình ngâm chiết mẫu chất thải theo phương pháp ngâm chiết.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ NGƯỠNG CTNH
2.1. Nguyên tắc chung
2.1.1. Một chất thải có ký hiệu * trong Danh mục CTNH được phân định là CTNH nếu có ít nhất một trong các điều kiện sau đây:
a) Có ít nhất một tính chất nguy hại vượt ngưỡng CTNH (nhiệt độ chớp cháy, độ kiềm hoặc độ axit tương đương với các mức giá trị quy định tại cột «Ngưỡng CTNH» trong Bảng 1);
b) Có ít nhất một thành phần nguy hại vô cơ hoặc hữu cơ mà đồng thời giá trị hàm lượng tuyệt đối và giá trị nồng độ ngâm chiết đều vượt ngưỡng CTNH (lớn hơn hoặc bằng mức giá trị ngưỡng hàm lượng tuyệt đối (Htc) và ngưỡng nồng độ ngâm chiết (Ctc) quy định tại điểm 2.1.5).
Trường hợp không sử dụng cả hai giá trị hàm lượng tuyệt đối hoặc nồng độ ngâm chiết (đối với các thành phần nguy hại không có cả hai ngưỡng Htc và Ctc hoặc không có điều kiện sử dụng cả hai ngưỡng) thì việc phân định CTNH sẽ chỉ áp dụng theo một ngưỡng được sử dụng.
2.1.2. Một chất thải có ký hiệu * trong Danh mục CTNH được phân định không phải là CTNH nếu tất cả các tính chất hoặc thành phần nguy hại đều không vượt ngưỡng CTNH (hay còn gọi là dưới ngưỡng CTNH), cụ thể như sau:
a) Nhiệt độ chớp cháy, độ kiềm hoặc độ axit không tương đương với các mức giá trị quy định tại cột «Ngưỡng CTNH» trong Bảng 1;
b) Tất cả các thành phần nguy hại đều có giá trị nhỏ hơn một trong hai ngưỡng hàm lượng tuyệt đối (Htc) hoặc ngưỡng nồng độ ngâm chiết (Ctc) quy định tại điểm 2.1.5.
2.1.3. Trường hợp một chất thải đã được phân định là CTNH, bất kể thuộc loại * hoặc ** trong Danh mục CTNH thì chỉ được phân loại theo tên và mã CTNH của loại có chứa một (hoặc một nhóm) thành phần nguy hại nhất định khi thành phần này (hoặc ít nhất một thành phần trong nhóm thành phần) vượt ngưỡng hàm lượng tuyệt đối (Htc) quy định tại điểm 2.1.5; nếu không vượt ngưỡng hàm lượng tuyệt đối (Htc) thì không phân loại theo thành phần nguy hại này, hay một cách biểu kiến, thành phần nguy hại này được coi là không có trong chất thải (ở mức độ nguy hại).
2.1.4. Một CTNH sau khi được xử lý mà tất cả các tính chất hoặc thành phần nguy hại đều dưới một trong hai ngưỡng Htc hoặc Ctc thì không còn là CTNH và không phải quản lý theo các quy định đối với CTNH.
2.1.5. Ngưỡng hàm lượng tuyệt đối (Htc) và ngưỡng nồng độ ngâm chiết (Ctc) được xác định theo nguyên tắc như sau:
a) Ngưỡng nồng độ ngâm chiết (Ctc, mg/l) được quy định tại cột «Nồng độ ngâm chiết, Ctc» của Bảng 2 và 3;
b) Ngưỡng hàm lượng tuyệt đối (Htc, ppm) được tính bằng công thức sau:
Htc = |
H.(1+19.T) |
20 |
Trong đó:
- H (ppm) là giá trị quy định trong cột «Hàm lượng tuyệt đối cơ sở, H» của Bảng 2 và 3 của Quy chuẩn làm cơ sở tính toán giá trị Htc;
- T là tỷ số giữa khối lượng thành phần rắn khô trong mẫu chất thải trên tổng khối lượng mẫu chất thải.
2.2. Giá trị ngưỡng CTNH
2.2.1. Các tính chất nguy hại
Bảng 1: Các tính chất nguy hại
TT |
Tính chất nguy hại |
Ngưỡng CTNH |
|
Tính dễ bắt cháy |
Nhiệt độ chớp cháy £ 60 0C |
|
Tính kiềm |
pH ³ 12,5 |
|
Tính axít |
pH £ 2,0 |
2.2.2. Các thành phần nguy hại vô cơ
Bảng 2: Các thành phần nguy hại vô cơ
TT |
Thành phần nguy hại(1) |
Công thức hoá học |
Ngưỡng CTNH |
||
---|---|---|---|---|---|
Hàm lượng tuyệt đối cơ sở, H (ppm) |
Nồng độ ngâm chiết, |
||||
Nhóm kim loại nặng và hợp chất vô cơ của chúng (tính theo nguyên tố kim loại) |
|||||
|
Antimon (Antimony)(2) |
Sb |
20 |
1 |
|
|
Asen (Arsenic)(#) |
As |
40 |
2 |
|
|
Bari (Barium) trừ bari sunphat (barium sulfate) |
Ba |
2.000 |
100 |
|
|
Bạc (Silver)(#)(2) |
Ag |
100 |
5 |
|
|
Beryn (Beryllium)(#) |
Be |
2 |
0,1 |
|
|
Cadmi (Cadmium)(#) |
Cd |
10 |
0,5 |
|
|
Chì (Lead)(2) |
Pb |
300 |
15 |
|
|
Coban (Cobalt) |
Co |
1.600 |
80 |
|
|
Kẽm (Zinc) (2) |
Zn |
5.000 |
250 |
|
|
Molybden (Molybdenum) trừ molybden disunphua (molybdenum disulfide) |
Mo |
7.000 |
350 |
|
|
Nicken (Nickel)(2) |
Ni |
1.400 |
70 |
|
|
Selen (Selenium)(#) |
Se |
20 |
1 |
|
|
Tali (Thallium) |
Ta |
140 |
7 |
|
|
Thủy ngân (Mercury)(#) |
Hg |
4 |
0,2 |
|
|
Crom VI (Chromium VI) (#)(2) |
Cr |
100 |
5 |
|
|
Vanadi (Vanadium) |
Va |
500 |
25 |
|
Các thành phần vô cơ khác |
|||||
|
Muối florua (Fluoride) trừ canxi florua (calcium floride) |
F_ |
3.600 |
180 |
|
|
Xyanua hoạt động |
CN- |
30 |
|
|
|
Tổng Xyanua |
CN- |
590 |
|
|
|
Amiăng (Abestos)(5) |
|
10.000 |
|
|
2.2.3. Các thành phần nguy hại hữu cơ
Bảng 3: Các thành phần nguy hại hữu cơ
TT |
Thành phần nguy hại(1) |
Số CAS(3) |
Công thức hoá học |
Ngưỡng CTNH |
|
---|---|---|---|---|---|
Hàm lượng tuyệt đối cơ sở, |
Nồng độ ngâm chiết, |
||||
Cresol/Phenol |
|||||
1a |
o-Cresol (o-Cresol) |
95-48-7 |
CH3C6H4OH |
4.000 |
200 |
1b |
m-Cresol (m-Cresol) |
108-39-4 |
CH3C6H4OH |
4.000 |
200 |
1c |
p-Cresol (p-Cresol) |
106-44-5 |
CH3C6H4OH |
4.000 |
200 |
|
Tổng Cresol(4) |
|
CH3C6H4OH |
4.000 |
200 |
|
2-4-Dimetyl phenol (2,4-Dimethyphenol) |
105-67-9 |
C6H3(CH3)2OH |
1.400 |
70 |
|
2-6-Dimetyl phenol (2,6-Dimethyphenol) |
576-26-1 |
C6H3(CH3)2OH |
400 |
20 |
|
Phenol (Phenol) |
108-95-2 |
C6H5OH |
20.000 |
1.000 |
Clophenol |
|||||
|
2-Clophenol (2-Chlorophenol) |
95-57-8 |
C6H5ClO |
400 |
20 |
|
2,4-Diclophenol (2,4-Dichlorophenol) |
120-83-2 |
C6H3Cl2OH |
200 |
10 |
|
2,6-Diclophenol (2,6-Dichlorophenol) |
87-65-0 |
C6H3Cl2OH |
3.000 |
|
|
Pentaclophenol (Pentachlorophenol) |
87-86-5 |
C6OHCl5 |
2.000 |
100 |
|
2,3,4,6-Tetraclophenol (2,3,4,6-Tetrachlorophenol) |
58-90-2 |
C6HCl4OH |
2.000 |
100 |
|
2,4,5-Triclophenol (2,4,5-Trichlorophenol) |
95-95-4 |
C6H2Cl3OH |
8.000 |
400 |
|
2,4,6-Triclophenol (2,4,6-Trichlorophenol)(#) |
88-06-2 |
C6H2Cl3OH |
40 |
2 |
Nitrophenol |
|||||
|
2-Butyl-4,6-dinitrophenol |
88-85-7 |
C10H12N2O5 |
70 |
3,5 |
|
2,4-Dinitrophenol (2,4-Dinitrophenol) |
51-28-5 |
C6H3OH(NO2)2 |
140 |
7 |
14a |
o-Nitrophenol (o-Nitrophenol) |
88-75-5 |
C6H4OHNO2 |
10.000 |
|
14b |
p-Nitrophenol (p-Nitrophenol) |
100-02-7 |
C6H4OHNO2 |
10.000 |
|
|
Tổng Nitrophenol(4) |
|
C6H4OHNO2 |
10.000 |
|
Dẫn xuất halogen của hydrocacbon dễ bay hơi |
|||||
|
Bromdiclometan (Bromodichloromethane) (#) |
75-27-4 |
CHBrCl2 |
6 |
0,3 |
|
Brommetan/Metyl bromua (Bromomethane/Methyl bromide)(#) |
74-83-9 |
CH3Br |
100 |
5 |
|
Cacbon tetraclorua (Carbon tetrachloride)(#) |
56-23-5 |
CCl4 |
10 |
0,5 |
|
Clobenzen (Chlorobenzene) |
108-90-7 |
C6H5Cl |
1.400 |
70 |
|
Clodibrommetan (Chlorodibromomethane) |
124-48-1 |
CHClBr2 |
3.000 |
|
|
Cloetan (Chloroethane) |
75-00-3 |
C2H5Cl |
1.000 |
|
|
Clorofom (Chloroform)(#) |
67-66-3 |
CHCl3 |
100 |
5 |
|
Clometan/Methyl clorua (Chloromethane/Methyl chloride) |
74-87-3 |
CH3Cl |
1.000 |
|
|
1,2-Dibrometan/Etylen dibromua |
106-93-4 |
C2H4Br2 |
0,2 |
0,01 |
|
Dibrommetan (Dibromomethane) |
74-95-3 |
CH2Br2 |
20.000 |
|
|
Diclodiflometan (Dichlorodifluoromethane) |
75-71-8 |
CCl2F2 |
1.400 |
700 |
26a |
1,1-Dicloetan (1,1-Dichloroethane)(#) |
75-34-3 |
C2H4Cl2 |
10 |
0,5 |
26b |
1,2-Dicloetan (1,2-Dichloroethane)(#) |
107-06-2 |
C2H4Cl2 |
10 |
0,5 |
|
Tổng Dicloetan(#)(4) |
|
C2H4Cl2 |
10 |
0,5 |
|
1,1-Dicloetylen (1,1-Dichloroethylene)(#) |
75-35-4 |
C2H2Cl2 |
10 |
0,5 |
28a |
m-Diclobenzen (m-Dichlorobenzene)(#) |
541-73-1 |
m-C6H4Cl2 |
100 |
5 |
28b |
o-Diclobenzen (o-Dichlorobenzene)(#) |
95-50-1 |
o-C6H4Cl2 |
100 |
5 |
28c |
p-Diclobenzen (p-Dichlorobenzene)(#) |
106-46-7 |
p-C6H4Cl2 |
100 |
5 |
|
Tổng Diclobenzen(#)(4) |
|
|
100 |
5 |
|
1,3-Diclopropen (1,3-Dichloropropene)(#) |
542-75-6 |
C3H4Cl2 |
20 |
1 |
|
cis-1,3-Diclopropylen (cis-1,3-Dichloropropylene) |
10061-01-5 |
C3H4Cl2 |
3.000 |
|
|
trans-1,2-Dicloetylen (trans-1,2-Dichloroethylene) |
156-60-5 |
C2H2Cl2 |
20.000 |
|
|
trans-1,3-Diclopropylen (trans-1,3-Dichloropropylene) |
10061-02-6 |
C3H4Cl2 |
3.000 |
|
|
Metylen clorua (Methylene chloride) |
75-09-2 |
CH2Cl2 |
1.000 |
50 |
|
1,1,1,2-Tetracloetan (1,1,1,2-Tetrachloroethane)(#) |
630-20-6 |
C2H2Cl4 |
100 |
5 |
|
1,1,2,2-Tetracloetan (1,1,2,2-Tetrachloroethane)(#) |
79-34-5 |
C2H2Cl4 |
40 |
2 |
|
Tetracloetylen (Tetrachloroethylene)(#) |
127-18-4 |
C2Cl4 |
10 |
0,5 |
|
Tribrommetan/Bromofom (Tribromomethane/Bromoform) |
75-25-2 |
CHBr3 |
1.400 |
70 |
|
1,1,1-Tricloetan (1,1,1-Trichloroethane) |
71-55-6 |
C2H3Cl3 |
6.000 |
300 |
|
1,1,2-Tricloethan (1,1,2-Trichloroethane)(#) |
79-00-5 |
C2H3Cl3 |
100 |
5 |
|
Tricloetylen (Trichloroethylene)(#) |
79-01-6 |
C2HCl3 |
20 |
1 |
|
Vinyl clorua (Vinyl chloride)(#) |
75-01-4 |
C2H3Cl |
4 |
0,2 |
Hydrocacbon dễ bay hơi |
|||||
|
Benzen (Benzene)(#) |
71-43-2 |
C6H6 |
10 |
0,5 |
|
Etyl benzen (Ethyl benzene) |
100-41-4 |
C6H5C2H5 |
8.000 |
400 |
|
Toluen (Toluene) |
108-88-3 |
C6H5CH3 |
20.000 |
1.000 |
|
Xylen-các đồng phân (tổng nồng độ của o-, m-, p-xylen) |
1330-20-7 |
C6H4(CH3)2 |
20.000 |
1.000 |
Hydrocacbon thơm đa vòng (PAH) |
|||||
|
Antraxen (Anthracene)(#) |
120-12-7 |
C14H10 |
100 |
|
|
Axenapten (Acenaphthene) |
83-32-9 |
C12H10 |
4.000 |
200 |
|
Benzantraxen (Benz(a)anthracene)(#) |
56-55-3 |
C18H12 |
100 |
|
|
Dibenz(a,h)antraxen (Dibenz(a,h)anthracene)(#) |
53-70-3 |
C22H14 |
100 |
|
|
Benzo(j)fluoranten (Benzo(j)fluoranthene) |
205-82-3 |
C20H12 |
3.000 |
|
|
Benzo(k)floanten (Benzo(k)fluoranthene)(#) |
207-08-9 |
C20H12 |
100 |
|
|
Benzo(a)pyren (Benzo(a)pyrene)(#) |
50-32-8 |
C20H12 |
100 |
|
|
Crysen (Chrysene)(#) |
218-01-9 |
C18H12 |
100 |
|
|
Floanten (Fluoranthene) |
206-44-0 |
C16H10 |
3.000 |
150 |
|
Floren (Fluorene) |
86-73-7 |
C13H10 |
3.000 |
150 |
|
Naptalen (Naphthalene) |
91-20-3 |
C10H8 |
1.000 |
|
|
Phenantren (Phenanthrene) |
85-01-8 |
C14H10 |
200 |
|
|
Pyren (Pyrene)(#) |
129-00-0 |
C16H10 |
100 |
5 |
Phtalat |
|||||
|
Butyl benzyl phtalat (Butyl benzyl phthalate) |
85-68-7 |
C19H20O4 |
10.000 |
500 |
|
Dietyl phtalat (Diethyl phthalate) |
84-66-2 |
C6H4(COOC2H5)2 |
20.000 |
1.000 |
|
Dietyl hexyl phtalat [Bis(2-ethylhexyl) phthalate] |
117-81-7 |
C24H38O4 |
600 |
30 |
|
Dimetyl phtalat (Dimethyl phthalate) |
131-11-3 |
C6H4(COOCH3)2 |
1.000 |
|
|
Di-n-butyl phtalat (Di-n-butyl phthalate) |
84-74-2 |
C6H4(COOC4H9)2 |
8.000 |
400 |
|
Di-n-octyl phtalat (Di-n-octyl phthalate) |
117-84-0 |
C6H4(COOC8H17)2 |
1.000 |
|
Hoá chất bảo vệ thực vật cơ clo (OCP) |
|||||
|
Andrin (Aldrin)(#) |
309-00-2 |
C12H8Cl6 |
10 |
0,5 |
66a |
a-BHC (a-BHC)(#) |
319-84-6 |
C6H6Cl6 |
6 |
0,3 |
66b |
β-BHC (β-beta-BHC)(#) |
319-85-7 |
C6H6Cl6 |
6 |
0,3 |
66c |
δ-BHC (δ-BHC)(#) |
319-86-8 |
C6H6Cl6 |
6 |
0,3 |
66d |
γ-BHC/Lindan (γ-BHC/Lindane)(#) |
58-89-9 |
C6H6Cl6 |
6 |
0,3 |
|
Tổng BHC(#)(4) |
|
C6H6Cl6 |
6 |
0,3 |
|
Clodan (Chlordane)(#) |
57-74-9 |
C10H6Cl8 |
0,6 |
0,03 |
68a |
o,p'-DDD(#) |
53-19-0 |
C14H10Cl4 |
20 |
1 |
68b |
p,p'-DDD(#) |
72-54-8 |
C14H10Cl4 |
20 |
1 |
68c |
o,p'-DDE(#) |
3424-82-6 |
C14H8Cl4 |
20 |
1 |
68d |
p,p'-DDE(#) |
72-55-9 |
C14H8Cl4 |
20 |
1 |
68e |
o,p'-DDT(#) |
789-02-6 |
C14H9Cl5 |
20 |
1 |
68g |
p,p'-DDT(#) |
50-29-3 |
C14H9Cl5 |
20 |
1 |
|
Tổng DDD, DDE, DDT(#)(4) |
|
|
20 |
1 |
|
2,4-Diclophenoxyaxetic axit/2,4-D |
94-75-7 |
C6H3Cl2OCH2COOH |
100 |
5 |
|
Dieldrin (Dieldrin)(#) |
60-57-1 |
C12H8Cl6O |
0,4 |
0,02 |
71a |
Endosulfan I (Endosulfan I)(#) |
959-98-8 |
C9H6Cl6O3S |
4 |
0,2 |
71b |
Endosulfan II (Endosulfan II)(#) |
33213-65-9 |
C9H6Cl6O3S |
4 |
0,2 |
|
Tổng Endosulfan(#)(4) |
|
C9H6Cl6O3S |
4 |
0,2 |
|
Endosulfan sulfat (Endosulfan sulfate)(#) |
1031-07-8 |
C9H6Cl6O4S |
100 |
|
|
Endrin (Endrin)(#) |
72-20-8 |
C12H8Cl6O |
0,4 |
0,02 |
|
Endrin aldehyt (Endrin aldehyde)(#) |
7421-93-4 |
C12H8Cl6O |
0,4 |
0,02 |
|
Heptaclo (Heptachlor)(#) |
76-44-8 |
C10H5Cl7 |
0,2 |
0,01 |
|
Heptaclo epoxit (Heptachlor epoxide)(#) |
1024-57-3 |
C10H5Cl7O |
0,8 |
0,04 |
|
Hexaclobenzen (Hexachlorobenzene)(#) |
118-74-1 |
C6Cl6 |
3 |
0,15 |
|
Hexaclobutadien (Hexachlorobutadiene)(#) |
87-68-3 |
C4Cl6 |
8 |
0,4 |
|
Hexaclocyclopentadien (Hexachlorocyclopentadiene)(#) |
77-47-4 |
C5Cl6 |
100 |
5 |
|
Hexacloetan (Hexachloroethane)(#) |
67-72-1 |
C2Cl6 |
60 |
3 |
|
Hexaclophen (Hexachlorophene)(#) |
70-30-4 |
C13H6Cl6O2 |
20 |
1 |
|
Isodrin (Isodrin)(#) |
465-73-6 |
C12H8Cl6 |
10 |
|
|
Kepon (Kepone)(#) |
143-50-0 |
C10H10O |
40 |
2 |
|
Metoxyclo (Methoxychlor) |
72-43-5 |
C16H15Cl3O |
200 |
10 |
|
Mirex (Mirex)(#) |
2385-85-5 |
C10Cl12 |
14 |
0,7 |
|
Pentaclobenzen (Pentachlorobenzene)(#) |
608-93-5 |
C6HCl5 |
60 |
3 |
|
Toxaphen (Toxaphene)(#) |
8001-35-2 |
C10H10Cl8 |
6 |
0,3 |
|
1,2,4-Triclobenzen (1,2,4-Trichlorobenzene) |
120-82-1 |
C6H3Cl3 |
1.400 |
70 |
Hoá chất bảo vệ thực vật cơ photpho |
|||||
|
Disulfoton (Disulfoton)(#) |
298-04-4 |
C8H19O2PS3 |
2 |
0,1 |
|
Metyl paration (Methyl parathion)(#) |
298-00-0 |
(CH3O)2PSO-C6H4NO2 |
20 |
1 |
|
Phorat (Phorate)(#) |
298-02-2 |
C7H17O2PS3 |
100 |
|
Hoá chất bảo vệ thực vật cacbamat |
|||||
|
Paration (Parathion) |
56-38-2 |
C10H14NO5PS |
400 |
20 |
|
Propoxua (Propoxur)(#) |
114-26-1 |
C11H15NO3 |
100 |
|
Các hoá chất bảo vệ thực vật khác |
|||||
|
Silvex/2,4,5-TP (Silvex/2,4,5-TP)(#) |
93-72-1 |
C9H7Cl3O3 |
20 |
1 |
|
2,4,5-Triclophenoxyaxetic axit/2,4,5-T |
93-76-5 |
C6H2Cl3O-CH2COOH |
100 |
|
Ete |
|||||
|
Di-Clo etyl ete [bis(2-Chloroethyl)ether](#) |
111-44-4 |
C4H8Cl2O |
6 |
0,3 |
|
Clo metyl ete [bis (Chloromethyl) ether](#) |
524-88-1 |
C2H4Cl2O |
10 |
|
|
Di-Clo isopropyl ete [bis(2-Chloroisopropyl)ether](#) |
39638-32-9 |
C6H12Cl2O |
100 |
|
|
Dietyl ete (Diethyl ether) |
60-29-7 |
C2H5OC2H5 |
20.000 |
|
|
Metyl clo metyl ete (Methyl chloromethyl ether)(#) |
107-30-2 |
CH3OCH2Cl |
10 |
|
PCB và Dioxin/Furan |
|||||
|
PCB (Tổng tất cả đồng phân PCB hoặc tất cả Aroclo)(#) |
1336-36-3 |
|
5 |
|
102a |
2,3,7,8-TCDD(#) |
1746-01-6 |
C12H4Cl4O2 |
0,1 |
0,005 |
102b |
1,2,3,7,8-PeCDD(#) |
40321-76-4 |
C12H3Cl5O2 |
0,2 |
0,01 |
102c |
1,2,3,4,7,8-HxCDD(#) |
57653-85-7 |
C12H2Cl6O2 |
1 |
0,05 |
102d |
1,2,3,6,7,8-HxCDD(#) |
34465-46-8 |
C12H2Cl6O2 |
1 |
0,05 |
|
Tổng Dioxin (TCDD, PeCDD, HxCDD)(#)(6) |
|
|
0,1 |
0,005 |
103a |
2,3,7,8-TCDF(#) |
51207-31-9 |
C12H4Cl4O |
1 |
0,05 |
103b |
1,2,3,7,8-PeCDF(#) |
57117-41-6 |
C12H3Cl5O |
2 |
0,1 |
103c |
2,3,4,7,8-PeCDF(#) |
57117-31-4 |
C12H3Cl5O |
0,2 |
0,01 |
103d |
1,2,3,4,7,8-HxCDF(#) |
70648-26-9 |
C12H2Cl6O |
1 |
0,05 |
103e |
1,2,3,6,7,8-HxCDF(#) |
57117-44-9 |
C12H2Cl6O |
1 |
0,05 |
|
Tổng Furan (TCDF, PeCDF, HxCDF)(#)(7) |
|
|
0,2 |
0,01 |
Dầu (trừ loại có nguồn gốc thực phẩm) |
|||||
104a |
Dầu hydrocacbon |
|
|
1.000 |
50 |
104b |
Dầu hydrocacbon C10-C16 |
|
|
3.000 |
150 |
104c |
Dầu hydrocacbon C17-C34 |
|
|
5.000 |
250 |
104d |
Dầu hydrocacbon ≥C35 |
|
|
10.000 |
500 |
|
Tổng dầu(8) |
|
|
1.000 |
50 |
Hợp chất cơ kim |
|||||
|
Tổng thuỷ ngân hữu cơ(#) |
|
|
100 |
|
|
Tổng chì hữu cơ(#) |
|
|
10 |
|
Hợp chất silic hữu cơ |
|||||
|
Metyl etyl dimetoxy silan [Bis(1-methylethyl)-dimethoxysilane] |
18230-61-0 |
C8H20O2Si |
20.000 |
|
|
Bis(4-flophenyl) (metyl) (1H-1,2,4-triazol-1-ylmetyl) silan |
85509-19-9 |
C16H15F2N3Si |
1.000 |
|
|
Isobutyl isopropyl dimetoxy silan (Isobutylisopropyldimethoxysilane) |
111439-76-0 |
C9H22O2Si |
20.000 |
|
|
Tetraetyl silicat (Tetraethyl silicate) |
78-10-4 |
(C2H5O)4Si |
20.000 |
|
|
Trietoxy isobutyl silan (Triethoxyisobutylsilane) |
17980-47-1 |
C10H24O3Si |
20.000 |
|
|
Tris(isopropenyloxy) phenyl silan |
52301-18-5 |
|
100 |
|
Các thành phần hữu cơ khác |
|||||
|
Acrylamid (Acrylamide)(#) |
79-06-1 |
C2H3CONH2 |
1,6 |
0,08 |
|
Acrylnitril (Acrylonitrile)(#) |
107-13-1 |
C2H3CN |
12 |
0,6 |
|
4-Aminodiphenyl (4-Aminodiphenyl)(#) |
92-67-1 |
C12H9NH2 |
10 |
|
|
Anilin (Aniline |
62-53-3 |
C6H5NH2 |
1.200 |
60 |
|
Axetonitril (Acetonitrile) |
75-05-8 |
CH3CN |
400 |
20 |
|
Axeton (Acetone) |
67-64-1 |
C3H6O |
8.000 |
400 |
|
Axetophenon (Acetophenone) |
96-86-2 |
C8H8O |
8.000 |
400 |
|
2-Axetylaminfloren (2-Acetylaminofluorene) |
53-96-3 |
C15H13NO |
200 |
10 |
|
Benzal clorua (Benzal chloride)(#) |
98-87-3 |
C7H6Cl2 |
100 |
|
|
Benzidin (Benzidine) và muối của chúng(#) |
92-87-5 |
C12H8(NH2)2 |
0,2 |
0,01 |
|
n-Butyl alcol (n-Butyl alcohol) |
71-36-3 |
C4H7OH |
10.000 |
|
|
Cacbon disulfua (Carbon disulphide) |
75-15-0 |
CS2 |
8.000 |
400 |
|
p-Cloanilin (p-Chloroaniline)(#) |
106-47-8 |
C6H4ClNH2 |
100 |
|
|
2-Clo-1,3-butadien (2-Chloro-1,3-butadiene)(#) |
126-99-8 |
C4H5Cl |
100 |
|
|
p-Clo-m-cresol (p-Chloro-m-cresol) |
59-50-7 |
C7H7ClO |
20.000 |
1.000 |
|
Cyclohexanon (Cyclohexanone) |
108-94-1 |
C6H10O |
20.000 |
|
|
1,2-Dibrom-3-clopropan (1,2-Dibromo-3-chloropropane)(#) |
96-12-8 |
C3H5Br2Cl |
10 |
|
|
3,3'-Diclobenzidin (3,3'-Dichlorobenzidine) và muối của chúng(#) |
91-94-1 |
C12H10Cl2N2 |
16 |
0,8 |
|
4-Dimetylaminazobenzen (4-Dimethylaminoazobenzene)(#) |
60-11-7 |
C14H15N3 |
10 |
|
|
1,4-Dinitrobenzen (1,4-Dinitrobenzene)(#) |
100-25-4 |
C6H4(NO2)2 |
100 |
|
|
m-Dinitrobenzen (m-Dinitrobenzene)(#) |
99-65-0 |
C6H4(NO2)2 |
8 |
0,4 |
|
4,6-Dinitro-o-cresol (4,6-Dinitro-o-cresol)(#) |
534-52-1 |
CH3C6H2OH(NO2)2 |
100 |
|
|
1,2-Diclopropan (1,2-Dichloropropane) |
78-87-5 |
C3H6Cl2 |
20.000 |
|
136a |
2,4-Dinitrotoluen (2,4-Dinitrotoluene)(#) |
121-14-2 |
CH3C6H3(NO2)2 |
3 |
0,15 |
136b |
2,6-Dinitrotoluen (2,6-Dinitrotoluene) (#) |
606-20-2 |
CH3C6H3(NO2)2 |
3 |
0,15 |
136c |
2,3-Dinitrotoluen (2,3-Dinitrotoluene)(#) |
602-01-7 |
CH3C6H3(NO2)2 |
3 |
0,15 |
|
Tổng Dinitrotoluen(#)(4) |
|
CH3C6H3(NO2)2 |
3 |
0,15 |
|
Di-n-propylnitrosamin (Di-n-propylnitrosamine)(#) |
621-64-7 |
C6H14N2O |
1 |
0,05 |
|
1,4-Dioxan (1,4-Dioxane) |
123-91-1 |
C4H8O2 |
600 |
30 |
|
Diphenylamin (Diphenylamine) |
122-39-4 |
(C6H5)2NH |
1.800 |
90 |
|
1,2-Diphenylhydrazin (1,2-Diphenylhydrazine)(#) |
122-66-7 |
C12H12N2 |
8 |
0,4 |
|
Etyl axetat (Ethyl acetate) |
141-78-6 |
CH3COOC2H5 |
10.000 |
|
|
Etylenimin (Ethyleneimine) hay Aziridene (Aziriden)(#) |
115-56-4 |
C2H5N |
10 |
|
|
Etyl metacrylat (Ethyl methacrylate) |
97-63-2 |
C6H10O2 |
15.000 |
|
|
Iodmetan (Iodomethane) |
74-88-4 |
CH3I |
1.000 |
|
|
Isobutyl alcol (Isobutyl alcohol) |
78-83-1 |
C4H9OH |
10.000 |
|
|
Metacrylnitril (Methacrylonitrile) (#) |
126-98-7 |
C4H5N |
8 |
0,4 |
|
Metanol (Methanol) |
67-56-1 |
CH3OH |
3.000 |
|
|
4,4-Metylen dicloanilin) [4,4-Methylene bis(2-chloroaniline)](#) |
101-14-4 |
C13H12Cl2N2 |
100 |
|
|
Metyl etyl keton (Methyl ethyl ketone) |
78-93-3 |
C4H8O |
4.000 |
200 |
|
Metyl isobutyl keton (Methyl isobutyl ketone) |
108-10-1 |
C6H12O |
4.000 |
200 |
|
-Naptylamin (-Naphthylamine)(#) |
134-32-7 |
C10H9N |
10 |
|
|
β-Naptylamin (β-Naphthylamine)(#) |
91-59-8 |
C10H9N |
10 |
|
|
o-Nitroanilin (o-Nitroaniline) |
88-74-4 |
NO2C6H4NH2 |
3.000 |
|
|
p-Nitroanilin (p-Nitroaniline) |
100-01-6 |
NO2C6H4NH2 |
3.000 |
|
|
Nitrobenzen (Nitrobenzene)(#) |
98-95-3 |
C6H5NO2 |
40 |
2 |
|
4-Nitrobiphenyl (4-Nitrobiphenyl)(#) |
92-93-3 |
C12H9NO2 |
10 |
|
|
5-Nitro-o-toluidin (5-Nitro-o-toluidine) |
99-55-8 |
CH3NO2C6H3NH2 |
1.000 |
|
|
N-Nitrosodimetylamin (N-Nitrosodimethylamine)(#) |
62-75-9 |
(CH3)2N2O |
10 |
|
|
N-Nitroso-di-n-butylamin (N-Nitroso-di-n-butylamine)(#) |
924-16-3 |
C8H18N2O |
1,2 |
0,06 |
|
N-Nitrosometyletylamin (N-Nitrosomethylethylamine)(#) |
10595-95-6 |
C3H8N2O |
0,4 |
0,02 |
|
N-Nitrosopyrolidin (N-Nitrosopyrrolidine)(#) |
930-55-2 |
C4H8N2O |
4 |
0,2 |
|
Pentacloetan (Pentachloroethane) |
76-01-7 |
C2HCl5 |
1.000 |
|
|
Pentaclonitrobenzen (Pentachloronitrobenzene) |
82-68-8 |
C6NO2Cl5 |
200 |
10 |
|
Ptalic anhydrit (Phthalic anhydride) |
85-44-9 |
C8H4O3 |
10.000 |
|
|
β-Propilacton (β-Propiolactone)(#) |
57-57-8 |
C3H4O2 |
10 |
|
|
Pyridin (Pyridine)(#) |
110-86-1 |
C5H5N |
80 |
4 |
|
Safrol (Safrole)(#) |
94-59-7 |
C10H10O2 |
100 |
|
|
1,2,3-Triclopropan (1,2,3-Trichloropropane) |
96-18-4 |
C3H5Cl3 |
400 |
20 |
2.2.4. Chú thích:
(1) Trong ngoặc là tên hóa chất theo tiếng Anh;
(2) Trường hợp các phế liệu kim loại của antimon, bạc, chì, kẽm, nicken, crom hoặc phế liệu hợp kim có chứa các kim loại này được làm sạch, không lẫn tạp chất, không chứa các thành phần nguy hại khác vượt ngưỡng CTNH, ở dạng thanh, khối, tấm, đoạn thanh, đoạn ống, đầu mẩu, đầu tấm, đầu cắt, phoi, sợi, mảnh (không phải dạng bột), được tách riêng cho mục đích tái chế, tái sử dụng thì các kim loại này không tính là thành phần nguy hại vô cơ trong phế liệu;
(3) CAS là tên viết tắt của Chemical Abstracts Service Registry Numbers, là số đăng ký tên các hóa chất;
(4) Phải luôn áp dụng giá trị tổng đối với các thành phần này;
(5) Chỉ áp dụng đối với amiăng (bao gồm các loại chrysotile hay amiăng trắng, amosite hay amiăng nâu, crocidolite hay amiăng xanh, tremolite, anthophyllite và actinolite) trong chất thải ở dạng bột, sợi, bở, dễ vụn; không áp dụng đối với vật liệu amiăng-ximăng thải;
(6) Chỉ áp dụng giá trị tổng trong trường hợp không áp dụng phân biệt theo từng nhóm chất (TCDD, PeCDD, HxCDD);
(7) Chỉ áp dụng giá trị tổng trong trường hợp không áp dụng phân biệt theo từng nhóm chất (TCDF, PeCDF, HxCDF);
(8) Chỉ áp dụng giá trị tổng trong trường hợp không áp dụng phân biệt theo số phân tử C (cacbon);
(#) Thành phần nguy hại đặc biệt (có tính chất cực độc hoặc có khả năng gây ung thư hay gây đột biến gen rất cao) với ngưỡng hàm lượng tuyệt đối nhỏ hơn hoặc bằng 100 ppm.
Tải file đầy đủ tại đây.
- QCVN 20: 2009/BTNMT - QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI MỘT SỐ CHẤT HỮU CƠ (17.01.2020)
- THÔNG TƯ SỐ 25/2009/TT-BTNMT CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH NGÀY 16/11/2009 QUY ĐỊNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ MÔI TRƯỜNG (17.01.2020)
- QCVN 19: 2009/BTNMT - QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI BỤI VÀ CÁC CHẤT VÔ CƠ (15.01.2020)
- NGHỊ ĐỊNH 80/2014/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH NGÀY 06/08/2014 VỀ “THOÁT VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI” (15.01.2020)
- THÔNG TƯ SỐ 27/2015/TT-BTNMT CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH NGÀY 29/05/2015 VỀ HƯỚNG DẪN VỀ ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (15.01.2020)
- THÔNG TƯ SỐ 36/2015/TT-BTNMT CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH NGÀY 30/06/2015 VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI (14.01.2020)
- THÔNG TƯ SỐ 43/2015/TT-BTNMT CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH NGÀY 29/09/2015 VỀ BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG, BỘ CHỈ THỊ MÔI TRƯỜNG VÀ QUẢN LÝ SỐ LIỆU QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG (14.01.2020)
- NGHỊ ĐỊNH SỐ 18/2015/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH NGÀY 14/02/2015 VỀ QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (13.01.2020)